Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực vận tải thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực vận tải thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 12 Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT |
Tên nghề hoặc công việc |
Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề công việc |
|
Điều kiện lao động loại IV |
|
1 |
Trưởng tàu khách, trưởng tàu hàng. |
- Thường xuyên lưu động theo tàu,chịu tác động của ồn, rung và bụi, căng thẳng thần kinh tâm lý. |
2 |
Áp tải, bảo vệ,giao nhận hàng hoá, hành lý, thiết bị theo tàu. |
- Lưu động theo tàu, chịu tác động của ồn,rung và bụi. |
3 |
Trực ban, điều độ, chạy tàu ở các ga. |
- Đi lại nhiều, giải quyết nhiều công việc phức tạp, căng thẳng thần kinh tâm lý. |
4 |
Trưởng dồn,móc nối, dẫn máy ở các ga lập tàu. |
- Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, đi lại nhiều, chịu tác động của ồn và bụi. |
5 |
Quay ghi đường sắt ở các ga lập tàu. |
- Làm việc ngoài trời, công việc thủ công,nặng nhọc, chịu tác động của ồn và bụi. |
6 |
Gác chắn đường ngang cấp I, gác chắn cầu chung. |
- Công việc nặng nhọc, chịu tác động của ồn, bụi than và bụi hỗn hợp (khi tàu chạy qua). |
7 |
Tuần hầm đường sắt. |
- Đi lại nhiều trong hầm tối, tập trung quan sát để kiểm tra đường. |
8 |
Vệ sinh sân ga, vệ sinh toa xe ở các ga xe lửa. |
- Làm việc ngoài trời, ảnh hưởng của ồn và bụi |
9 |
Lắp đặt và đại tu thiết bị thông tin tín hiệu đường sắt. |
- Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, chịu tác động của bụi. |
10 |
Sàng và cấp cát đầu máy xe lửa. |
- Làm việc ngoài trời, công việc thủ công,nặng nhọc, chịu tác động của bụi nồng độ rất cao. |
11 |
Vận hành bể luộc rửa phụ tùng đầu máy, toa xe. |
- Công việc nặng nhọc, luôn tiếp xúc với dầu mỡ và các hoá chất độc. |
12 |
Phụ cẩu, móc cáp. |
- Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm. |
13 |
Phục vụ ăn, uống cho công nhân duy tu và đại tu đường sắt. |
- Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, đi lại nhiều, chịu tác động của nóng, bụi. |
Ngoài ra, Quyết định 1453/LĐTBXH-QĐ năm 1995 do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành cũng quy định về nghề, công việc trong lĩnh vực vận tải thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Bạn có thể tham khảo thêm tại Quyết định này.
Trên đây là nội dung quy định về nghề hoặc công việc trong lĩnh vực vận tải thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Để hiểu rõ về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Biên bản cuộc họp dự kiến danh sách người ứng cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố mới nhất năm 2024?
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ thành lập các phòng ban phải có bao nhiêu mảng công tác trở lên?
- Cơ quan nào có thẩm quyền quản lý nhà nước về hoạt động xúc tiến đầu tư trong phạm vi cả nước?
- Hiệp định CPTPP là tên viết tắt của hiệp định gì?
- Danh mục mã HS của gạo xuất khẩu theo Thông tư 08/2023/TT-BCT?