Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho các đối tượng được trợ cấp xã hội hàng tháng

Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho các đối tượng được trợ cấp xã hội hàng tháng được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Thừa Thiên Huế. Trong quá trình công tác, tôi gặp một vài vướng mắc mong được giải đáp. Tôi được biết hiện nay nhà nước ta có nhiều chính sách để thực hiện trợ giúp cho nhiều đối tượng khác nhau trong xã hội. Tôi thắc mắc không biết việc hỗ trợ chi phí mai táng cho các đối tượng được trợ cấp xã hội hàng tháng được tiến hành ra sao? Vấn đề này tôi có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ các chuyên gia. Tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe!   Mai Thành Chinh (chinh***@gmail.com)

Ngày 21/10/2013, Chính phủ ban hành Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Nghị định này quy định về chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng; trợ giúp xã hội đột xuất; hỗ trợ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng và chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội và nhà xã hội.

Theo đó, thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho các đối tượng được trợ cấp xã hội hàng tháng là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định 136/2013/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

a) Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Để bạn nắm rõ hơn vấn đề, Ban biên tập thông tin tới bạn hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng cụ thể bao gồm:
a) Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;

b) Bản sao giấy chứng tử;

c) Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;

d) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.

Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho các đối tượng được trợ cấp xã hội hàng tháng. Để nắm rõ hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm quy định cụ thể tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP.

Chúc bạn sức khỏe và thành đạt!

Trân trọng!

Trợ cấp xã hội hàng tháng
Hỏi đáp mới nhất về Trợ cấp xã hội hàng tháng
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ mồ côi dưới 16 tuổi có thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp người cao tuổi năm 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Bị bệnh tai biến thì có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Hỏi đáp pháp luật
Người bị tai biến có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất tăng trợ cấp xã hội lên 500.000 đồng/tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương cơ sở tăng, mức trợ cấp xã hội hàng tháng của người cao tuổi có tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Người già neo đơn có được nhận trợ cấp hàng tháng không?
Hỏi đáp pháp luật
Người cao tuổi 80 tuổi có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng khi không có lương hưu không?
Hỏi đáp pháp luật
Người thuộc hộ nghèo chết có được nhận tiền mai táng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trợ cấp xã hội hàng tháng
Thư Viện Pháp Luật
231 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trợ cấp xã hội hàng tháng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào