Mức trần học phí tiến sĩ đối với trường công lập chưa tự chủ tài chính đến năm 2020
Mức trần học phí tiến sĩ đối với trường công lập chưa tự chủ tài chính đến năm 2020 được quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, theo đó:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Năm học 2015-2016 |
Năm học 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
1.525 |
1.675 |
1.850 |
2.025 |
2.225 |
2.450 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
1.800 |
1.975 |
2.175 |
2.400 |
2.650 |
2.925 |
3. Y dược |
2.200 |
2.425 |
2.675 |
2.950 |
3.250 |
3.575 |
Trên đây là tư vấn về mức trần học phí tiến sĩ đối với trường công lập chưa tự chủ tài chính đến năm 2020. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phục vụ tại ngũ bao nhiêu năm thì xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Đại úy lên Thiếu tá?
- Từ 01/7/2024, có thể tước giấy phép lái xe trên VNeID không?
- Tổng hợp các băn bản hướng dẫn cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2024?
- Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP Hồ Chí Minh (UEF) công bố điểm chuẩn ĐGNL 2024?
- Doanh nghiệp môi giới bất động sản có được gia hạn nộp thuế theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP không?