Hồ sơ đề nghị các danh hiệu thi đua trong ngành Giao thông vận tải

Hồ sơ đề nghị các danh hiệu thi đua trong ngành Giao thông vận tải được quy định như thế nào? Xin chào Ban Biên tập. Tôi tên Ngọc Anh, hiện nay tôi đang sinh sống và làm việc tại Bình Thuận. Tôi cần tìm hiểu một số quy định liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Giao thông vận tải. Ban Biên tập cho tôi hỏi: Hồ sơ đề nghị các danh hiệu thi đua trong ngành Giao thông vận tải được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời của Ban Biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn.   

Theo quy định tại Điều 20 Thông tư 22/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành thì Hồ sơ đề nghị các danh hiệu thi đua trong ngành Giao thông vận tải được quy định như sau:

1. Huân chương các loại

Hồ sơ đề nghị được lập thành 04 bộ (bản chính) gồm có:

a) Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị (các trường hợp đề nghị từ Huân chương Độc lập hạng Ba trở lên phải có ý kiến nhất trí đề nghị bằng văn bản của cấp ủy Đảng cùng cấp);

b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - khen thưởng cấp trình Bộ;

c) Báo cáo thành tích theo Mẫu số 2 và Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Đối với đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, nộp Bảo hiểm xã hội khi trình xét tặng cho đơn vị hoặc Thủ trưởng đơn vị: Thực hiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 18 Thông tư này;

đ) Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi đơn vị có trụ sở chính; nơi cư trú đối với Thủ trưởng đơn vị) về việc chấp hành chế độ chính sách của Đảng, Nhà nước, địa phương.

Việc xét tặng Huân chương Hữu nghị thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.

2. Huy chương Hữu nghị

Hồ sơ đề nghị được lập thành 04 bộ (bản chính) gồm có:

a) Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị;

b) Báo cáo thành tích và bản danh sách trích ngang đề nghị khen thưởng (đơn vị trực tiếp đề nghị phải làm báo cáo thành tích có xác nhận của cấp trình theo quy định tại Mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).

3. Danh hiệu “Anh hùng Lao động”

Hồ sơ đề nghị được lập thành 04 bộ (bản chính) gồm có:

a) Tờ trình đề nghị từ cấp cơ sở đến cấp trình Bộ, phải có ý kiến nhất trí đề nghị bằng văn bản của cấp ủy Đảng cùng cấp;

b) Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp (phải có số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng từ 90% trở lên);

c) Báo cáo thành tích theo Mẫu số 5 và Mẫu số 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Đối với đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, nộp Bảo hiểm xã hội khi trình xét tặng cho đơn vị hoặc Thủ trưởng đơn vị: Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 18 Thông tư này;

đ) Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi đơn vị có trụ sở chính; nơi cư trú đối với Thủ trưởng đơn vị) về việc chấp hành chế độ chính sách của Đảng, Nhà nước, địa phương.

4. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”

Thủ tục, hồ sơ xét tặng được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

5. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

Hồ sơ đề nghị được lập thành 03 bộ (bản chính) gồm có:

a) Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị;

b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình Bộ;

c) Báo cáo thành tích thực hiện theo Mẫu số 1 và Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Đối với đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, nộp Bảo hiểm xã hội khi trình xét tặng cho đơn vị hoặc Thủ trưởng đơn vị: Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 18 Thông tư này;

đ) Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi đơn vị có trụ sở chính; nơi cư trú đối với Thủ trưởng đơn vị) về việc chấp hành chế độ chính sách của Đảng, Nhà nước, địa phương.

6. Danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”, “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”

Thủ tục, hồ sơ xét tặng được thực hiện theo quy định tại Điều 64 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ và khoản 24 Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.

7. “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”

Thủ tục, hồ sơ xét tặng được thực hiện theo quy định tại Điều 65 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP và khoản 26 Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.

8. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”

Thủ tục, hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

9. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Hồ sơ đề nghị được lập thành 01 bộ (bản chính) gồm có:

a) Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị;

b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình Bộ;

c) Báo cáo thành tích theo Mẫu số 1 và Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Bức trướng của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Hồ sơ đề nghị được lập thành 01 bộ (bản chính) gồm có:

a) Tờ trình đề nghị của cơ quan, đơn vị cấp trình Bộ;

b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình Bộ;

c) Báo cáo tóm tắt thành tích theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Trên đây là nội dung tư vấn về Hồ sơ đề nghị các danh hiệu thi đua trong ngành Giao thông vận tải. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 22/2015/TT-BGTVT.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

152 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào