Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cơ quan cấp xã
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cơ quan cấp xã được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, theo đó:
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH LÀM VIỆC CỦA CÁC CHỨC DANH THUỘC CẤP XÃ
STT |
Chức danh |
Diện tích tối đa cho 1 chỗ làm việc (m2/người) |
Ghi chú |
1 |
Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các chức danh tương đương |
15 |
|
2 |
Phó Bí thư Đảng ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các chức danh tương đương |
12 |
|
3 |
Cán bộ, công chức cấp xã |
10 |
|
4 |
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
5 |
|
Ghi chú: Đối với diện tích làm việc của chức danh quy định tại điểm 4 Phụ lục này, căn cứ tính chất công việc của chức danh, người có thẩm quyền trong việc đầu tư, xây dựng, bố trí sử dụng trụ sở làm việc xem xét, quyết định cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Trên đây là tư vấn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cơ quan cấp xã. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Nghị định 152/2017/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?