Mức phạt khi không nộp hồ sơ khai thuế với thời hạn quy định nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

Mức phạt đối với hành vi không nộp hồ sơ khai thuế với thời hạn quy định nhưng không phát sinh số thuế phải nộp là bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập, tôi là Trúc Anh. Gần đây tôi đang tìm hiểu quy định về việc xử phạt hành chính đối với những hành vi vi phạm hành chính về thuế. Nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp tôi. Cụ thể là mức phạt đối với hành vi không nộp hồ sơ khai thuế với thời hạn quy định nhưng không phát sinh số thuế phải nộp là bao nhiêu? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!

Mức phạt đối với hành vi không nộp hồ sơ khai thuế với thời hạn quy định nhưng không phát sinh số thuế phải nộp được quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều 7 Nghị định 129/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. Cụ thể như sau:

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:

- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

Bên cạnh đó, tại Nghị định 129/2013/NĐ-CP cũng có quy định về mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định như sau:

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều này).

- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.

- Phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.

- Phạt tiền từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.

Trên đây là nội dung câu trả lời về mức phạt đối với hành vi không nộp hồ sơ khai thuế với thời hạn quy định nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Nghị định 129/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
221 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào