Phí thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
Phí thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông ban hành kèm theo Thông tư 273/2016/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông do Bọ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:
Số TT |
Hoạt động viễn thông |
Mức thu |
1 |
Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông có sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
|
a |
Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
200 triệu đồng |
b |
Phạm vi thử nghiệm từ 02 - 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
300 triệu đồng |
c |
Phạm vi thử nghiệm trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
400 triệu đồng |
2 |
Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông không sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
|
a |
Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
300 triệu đồng |
b |
Phạm vi thử nghiệm từ 02 - 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
400 triệu đồng |
c |
Phạm vi thử nghiệm trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
500 triệu đồng |
Trên đây là tư vấn về phí thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 273/2016/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?