Mức phí cung cấp bản sao tài liệu lưu trữ

Mức phí cung cấp bản sao tài liệu lưu trữ là bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập, tôi là Hà Trâm hiện đang sống và làm việc tại Long An. Tôi đang tìm hiểu về việc mức phí sử dụng tài liệu lưu trữ để phục vụ cho nhu cầu công việc. Vì tôi hiện đang làm đề tài nghiên cứu khoa học. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi mức phí cung cấp bản sao tài liệu lưu trữ là bao nhiêu? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

Mức phí cung cấp bản sao tài liệu lưu trữ  được quy định tại Biểu thu phí sử dụng tài liệu lưu trữ ban hành kèm theo Thông tư 275/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó: 

STT

Loại tài liệu

 Đơn vị

Mức thu (đồng)

1

Phô tô tài liệu giấy (đã bao gồm vật tư)

 

 

a

Phô tô đen trắng

Trang A4

3.000

b

Phô tô màu

Trang A4

20.000

2

In từ phim, ảnh gốc (đã bao gồm vật tư)

 

 

a

In ảnh đen trắng từ phim gốc

 

 

a1

Cỡ từ 15x21 cm trở xuống

Tấm

40.000

a2

Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm

Tấm

60.000

a3

Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm

Tấm

150.000

b

Chụp, in ảnh đen trắng từ ảnh gốc

 

 

 

Cỡ từ 15x21 cm trở xuống

Tấm

60.000

 

Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm

Tấm

80.000

 

Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm

Tấm

170.000

3

In sao tài liệu ghi âm (không kể vật tư)

Phút nghe

30.000

4

In sao phim điện ảnh (không kể vật tư)

Phút chiếu

60.000

5

Tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông tin cấp 1)

 

 

a

Tài liệu giấy

 

 

 

- In đen trắng (đã bao gồm vật tư)

Trang A4

2.000

 

- In màu (đã bao gồm vật tư)

Trang A4

15.000

 

- Bản sao dạng điện tử (không bao gồm vật tư)

Trang ảnh

1.000

b

Tài liệu phim, ảnh

 

 

 

- In ra giấy ảnh (đã bao gồm vật tư)

 

 

 

Cỡ từ 15x21 cm trở xuống

Tấm

30.000

 

Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm

Tấm

40.000

 

Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm

Tấm

130.000

 

- Bản sao dạng điện tử (không bao gồm vật tư)

Tấm ảnh

30.000

c

Sao tài liệu ghi âm dạng điện tử (không bao gồm vật tư)

Phút nghe

27.000

d

Sao tài liệu phim điện ảnh dạng điện tử (không kể vật tư)

Phút chiếu

54.000

- Mức phí phô tô tài liệu khổ A3 bằng 2 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4;

- Mức phí phô tô tài liệu khổ A2 bằng 4 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4;

- Mức phí phô tô tài liệu khổ A1 bằng 8 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4;

- Mức phí phô tô tài liệu khổ A0 bằng 16 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4.

- Mức thu phí sử dụng tài liệu lưu trữ quý, hiếm bằng 05 lần mức thu phí sử dụng các tài liệu tương tự quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Tài liệu lưu trữ quý, hiếm là tài liệu lưu trữ theo quy định tại Điều 26 Luật lưu trữ.

- Áp dụng mức thu bằng 50% phí sử dụng tài liệu lưu trữ đối với học sinh, sinh viên các trường trung học, cao đẳng, đại học; học viên cao học, nghiên cứu sinh.

Trên đây là tư vấn về mức phí cung cấp bản sao tài liệu lưu trữ. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 275/2016/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
438 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào