Thông tin trên tờ khai cấp thẻ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
Thông tin trên tờ khai cấp thẻ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
Thông tin trên tờ khai cấp thẻ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ gồm:
a) Nhóm máu: Do cơ quan quân y đơn vị cung cấp và viết bằng chữ in hoa;
b) In vân mười đầu ngón tay của người được cấp Chứng minh vào ký hiệu các ô tờ khai; bàn tay phải P, bàn tay trái T; ngón cái C, ngón trỏ T, ngón giữa G, ngón áp út N, ngón út U. Trường hợp đầu ngón tay bị dị tật, bị cụt hoặc bị thương không in được vân tay thì mô tả lý do vào ô đó; không được thay thế bằng vân đầu ngón tay khác; trường hợp bàn tay có trên năm ngón (ngón phụ) thì in ngón phụ bên cạnh ngón chính;
c) Chụp ảnh chân dung: Số lượng 02 ảnh, cỡ 20 mm x 27 mm; không đội mũ, không đeo kính; sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp dự bị; hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị mang mặc quân phục thường dùng, đúng điều lệnh; công nhân và viên chức quốc phòng mang mặc trang phục thường dùng.
Trên đây là tư vấn về thông tin trên tờ khai cấp thẻ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 218/2016/TT-BQP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trưởng công an xã được tịch thu xe vi phạm không quá 5 triệu đồng?
- Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ bao nhiêu km/h thì bị trừ điểm bằng lái xe?
- Mẫu phiếu hẹn khám lại trong khám chữa bệnh bảo hiểm y tế?
- Có được phép đeo tai nghe khi đang điều khiển xe máy hay không? Phạt nặng nhất là bao nhiêu?
- Lỗi lùi xe ô tô trên đường cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền từ 1/1/2025?