Giá dịch vụ chẩn đoán thủy sản

Giá dịch vụ chẩn đoán thủy sản được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thái Hòa hiện đang sống và làm việc tại Kiên Giang. Tôi đang tìm hiểu về dịch vụ chẩn đoán thú y. Tôi có thắc mắc về vấn đề này mong được Ban biên tập giải đáp giúp. Thắc mắc của tôi cụ thể như sau: Giá dịch vụ chẩn đoán thủy sản được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

Giá dịch vụ chẩn đoán thủy sản được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 283/2016/TT-BTC quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó: 

Danh mục 

Đơn vị 

Khung giá 

Phát hiện bằng phương pháp Realtime PCR đối với 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn hoặc 01 ký sinh trùng gây bệnh sau:

- Vi rút gây bệnh: WSSV, KHV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

- Vi khuẩn gây bệnh: AHPND, vi khuẩnEdwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên cá da trơn và các vi khuẩn khác gây bệnh trên động vật thủy sản

- Ký sinh trùng gây bệnh: bệnh do ký sinh trùng perkinsus và các ký sinh trùng khác gây bệnh trên động vật thủy sản

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc)

Mẫu/chỉ tiêu

514.000 - 566.000

Phát hiện 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn gây bệnh bằng phương pháp Realtime PCR (Mẫu đã chiết tách DNA)

Mẫu/chỉ tiêu

233.000 - 256.000

Phát hiện bằng phương pháp PCR đối với 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn hoặc 01 nấm hoặc 01 ký sinh trùng gây bệnh sau:

- Vi rút gây bệnh: MBV, WSSV, IHHNV, HPV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

- Vi khuẩn gây bệnh: Sữa trên tôm hùm, AHPND, vi khuẩn Aeromonas hydrophyla gây bệnh trên cá, vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên cá da trơn và các vi khuẩn khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

- Ký sinh trùng, nấm gây bệnh: EUS, bệnh vi bào tử trên tôm, bệnh do ký sinh trùng perkinsus và các ký sinh trùng khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

473.000 - 520.000

Phát hiện bằng phương pháp PCR đối với 01 vi rút DNA hoặc 01 vi khuẩn hoặc 01 nấm hoặc 01 ký sinh trùng gây bệnh.

(Mẫu đã chiết tách DNA)

Mẫu/chỉ tiêu

233.000 - 256.000

Phát hiện bằng phương pháp Realtime RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh sau:

- Vi rút gây bệnh: YHV, TSV, VNN, SVCV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

439.000 - 483.000

Phát hiện bằng phương pháp Realtime RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh. (Mẫu đã chiết tách RNA)

Mẫu/chỉ tiêu

201.000 - 221.000

Phát hiện bằng phương pháp RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh sau:

- Vi rút gây bệnh: YHV, TSV, VNN, IMNV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản. (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

589.000 - 648.000

Phát hiện bằng phương pháp RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh. (Mẫu đã chiết tách RNA)

Mẫu/chỉ tiêu

286.000 - 314.000

Xét nghiệm vi thể bằng phương pháp parafin

Mẫu

244.000 - 268.000

Kháng sinh đồ đối với vi khuẩn (7 loại kháng sinh)

Mẫu

118.000 - 130.000

Định lượng vi khuẩn tổng số

Mẫu

188.000 - 207.000

Định lượng Vibrio tổng số

Mẫu

188.000 - 207.000

Phân lập và giám định loài vi khuẩnStaphylococcus spp.

Mẫu

372.000 - 410.000

Phân lập và giám định loài vi khuẩn Streptococus spp.

Mẫu

372.000 - 410.000

Phân lập và giám định loài vi khuẩnPseudomonas spp.

Mẫu

372.000 - 410.000

Phân lập và giám định loài vi khuẩn Aeromonas spp.

Mẫu

372.000 - 410.000

Phân lập và giám định loài vi khuẩn Ewardsiella spp.

Mẫu

372.000 - 410.000

Phân lập và giám định loài vi khuẩn (1 chủng)

Mẫu

372.000 - 410.000

Phân lập và giám định vi khuẩn Staphylococcus spp.

Mẫu

275.000 - 303.000

Phân lập và giám định vi khuẩn Streptococus spp.

Mẫu

275.000 - 303.000

Phân lập và giám định vi khuẩn Pseudomonas spp.

Mẫu

275.000 - 303.000

Phân lập và giám định vi khuẩn Aeromonas spp.

Mẫu

275.000 - 303.000

Phân lập và giám định vi khuẩn Ewardsiella spp.

Mẫu

275.000 - 303.000

Phân lập và giám định vi khuẩn (1 chủng)

Mẫu

275.000 - 303.000

Phát hiện ký sinh trùng bằng phương pháp soi tươi

Mẫu

36.500 - 40.000

Phân lập trên tế bào đối với các vi rút như: VNN, SVCV, KHV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc)

Mẫu/chỉ tiêu

236.000 - 259.000

Phát hiện bào tử ký sinh trùng bằng kỹ thuật nuôi cấy (RFTM)

Mẫu

119.000 - 131.000

Khung giá trên chưa bao gồm VAT.

Trên đây là tư vấn về giá dịch vụ chẩn đoán thủy sản. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 283/2016/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
655 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào