Giá dịch vụ xét nghiệm vi rút động vật trên cạn

Giá dịch vụ xét nghiệm vi rút động vật trên cạn được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thành Nhân hiện đang sống và làm việc tại Kiên Giang. Tôi đang công tác trong ngành chăn nuôi. Tôi đang tìm hiểu về giá dịch vụ chẩn đoán thú y. Tôi có thắc mắc về vấn đề này mong được Ban biên tập giải đáp giúp. Thắc mắc của chúng tôi cụ thể như sau: Giá dịch vụ xét nghiệm vi rút động vật trên cạn được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

Giá dịch vụ xét nghiệm vi rút động vật trên cạn được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 283/2016/TT-BTC quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó: 

Danh mục

Đơn vị

Khung giá

(đồng)

Phát hiện bằng kỹ thuật Real time RT-PCR đối với 01 trong số những vi rút RNA gây bệnh sau:

Gia cầm: Newcastle (gà); Gumbro (gà); Viêm phế quản (gà); Cúm gia cầm (1 subtype (gene), vd: H5 hoặc N1 hoặc N6)

Lợn (Heo): Dịch tả lợn; lở mồm long móng; PRRS (dòng Bắc Mỹ/Trung Quốc hoặc Châu Âu); PED; TGE.

Trâu bò: Lở mồm long móng...

Khác: Xuất huyết thỏ; Dại và các bệnh do vi rút RNA khác trên động vật.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

555.000 - 610.500

Phát hiện bằng kỹ thuật Real time RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh.

(Mẫu đã chiết tách RNA)

Mẫu/chỉ tiêu

229.000 - 252.000

Phát hiện và định type bằng kỹ thuật RT-PCR đối với 01 trong số những vi rút RNA gây bệnh sau:

Gia cầm: xác định subtype cúm gia cầm (1 subtype (gene), vd: H5 hoặc N1 hoặc N6)

Lợn (heo): định type vi rút lở mồm long móng (1 serotype O, A hoặc Asia)

Trâu bò: định type vi rút lở mồm long móng (1 serotype O, A hoặc Asia)

Khác: Phát hiện vi rút RNA khác gây bệnh trên động vật.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

877.000 - 965.000

Phát hiện và định type bằng kỹ thuật RT-PCR đối với 01 vi rút RNA gây bệnh.

(Mẫu đã chiết tách RNA)

Mẫu/chỉ tiêu

212.000 - 233.000

Phát hiện bằng kỹ thuật Real time PCR đối với 01 trong số những vi rút DNA gây bệnh sau:

Gia cầm: Dịch tả vịt, Marek

Lợn: dịch tả lợn Châu phi, PCV-2, giả dại trên lợn

Khác: Đậu dê, u nhầy ở thỏ và các bệnh do vi rút DNA khác trên động vật.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

495.000 - 544.500

Phát hiện bằng kỹ thuật Real time PCR đối với 01 vi rút DNA gây bệnh.

(Mẫu đã chiết tách DNA)

Mẫu/chỉ tiêu

208.000 - 229.000

Phát hiện bằng kỹ thuật PCR đối với 01 vi rút DNA gây bệnh trên động vật.

(Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc).

Mẫu/chỉ tiêu

486.000 - 534.500

Phát hiện bằng kỹ thuật PCR đối với 01 vi rút DNA gây bệnh trên động vật.

(Mẫu đã chiết tách DNA)

Mẫu/chỉ tiêu

187.000 - 206.000

Giải trình tự gien cho 24 mẫu (8 đoạn gen/mẫu)

Mẫu

4.767.000 - 5.244.000

Giải trình tự gien cho 12 mẫu (8 đoạn gen/mẫu)

Mẫu

8.423.000 - 9.266.000

Giải trình tự gien cho 24 mẫu (1 đoạn gen/mẫu)

Mẫu

2.959.000 - 3.254.000

Giải trình tự gien cho 12 mẫu (1 đoạn gen/mẫu)

Mẫu

4.275.000 - 4.702.000

Định tính kháng thể PRRS (1 chủng) bằng phương pháp IPMA

Mẫu

75.000 - 82.500

Định lượng kháng thể PRRS (1 chủng) bằng phương pháp IPMA

Mẫu

203.000 - 223.000

Định tính kháng thể dịch tả lợn bằng phương pháp NPLA

Mẫu

89.000 - 98.000

Định lượng kháng thể dịch tả lợn bằng phương pháp NPLA

Mẫu

186.000 - 205.000

Phân lập trên phôi trứng đối với 01 vi rút gây bệnh trên gia cầm, thủy cầm như cúm, Newcastle, dịch tả vịt, viêm gan vịt và các bệnh khác.

(Chưa tính giá xác chẩn lại bằng phương pháp PCR, Realtime PCR, HA hoặc HI,...)

Mẫu/chỉ tiêu

293.000 - 323.000

Phân lập trên tế bào đối với 01 vi rút như cúm, Newcastle, dịch tả vịt, PRRS, lở mồm long móng, dịch tả lợn và các bệnh khác (Chưa tính giá xác chẩn lại bằng phương pháp PCR, Realtime PCR, HA hoặc HI,...)

Mẫu/chỉ tiêu

385.000 - 424.000

Xác định serotype vi rút lở mồm long móng bằng kỹ thuật AgELISA

Mẫu

549.000 - 604.000

Định tính kháng thể dịch tả vịt bằng phương pháp trung hòa trên tế bào

Mẫu

142.000 - 156.000

Định lượng kháng thể dịch tả vịt bằng phương pháp trung hòa trên tế bào.

Mẫu

178.000 - 196.000

Phát hiện bằng phương pháp ELISA đối với kháng thể kháng 01 trong số những vi rút gây bệnh dịch tả lợn, PRRS, PCV, PED, TGE, giả dại và các bệnh khác.

Mẫu/chỉ tiêu

152.000 - 167.000

Định lượng kháng thể cúm gia cầm bằng phương pháp HI

Mẫu

86.000 - 95.000

Định lượng kháng thể Newcastle bằng phương pháp HI

Mẫu

46.000 - 50.600

Định tính kháng thể Gumboro bằng phương pháp AGP

Mẫu

37.000 - 40.700

Định lượng kháng thể Gumboro bằng phương pháp AGP

Mẫu

43.000 - 47.300

Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp trung hòa trên tế bào (1 serotype O hoặc A hoặc Asia1)

Mẫu

191.000 - 210.000

Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp trung hòa trên tế bào (2 serotype trong số 3 serotype O, A và Asia1)

Mẫu

313.000 - 344.000

Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp trung hòa trên tế bào (3 serotype O, A và Asia1)

Mẫu

433.000 - 476.000

Định tính kháng thể LMLM bằng phương pháp LP ELISA (1 serotype O hoặc A hoặc Asia1)

Mẫu

153.000 - 168.000

Định lượng kháng thể LMLM bằng phương pháp LP ELISA (1 serotype O hoặc A hoặc Asia1)

Mẫu

252.000 - 277.000

Phát hiện bằng phương pháp ELISA 3ABC đối với kháng thể kháng vi rút gây bệnh lở mồm long móng

Mẫu

191.000 - 210.000

Phát hiện bằng phương pháp ELISA đối với kháng thể kháng một trong số những vi rút gây bệnh như Gumboro (gà), viêm phế quản (gà), viêm thanh khí quản (gà), Avialeukosis và các bệnh khác

Mẫu/chỉ tiêu

108.000 - 119.000

Phát hiện bằng phương pháp ELISA đối với kháng thể kháng một vi rút gây bệnh khác

Mẫu/chỉ tiêu

108.000 - 119.000

Phát hiện vi rút dại bằng phương pháp kháng thể huỳnh quang trực tiếp (FAT) hoặc IPX

Mẫu

265.000 - 292.000

Phát hiện kháng nguyên vi rút dịch tả lợn bằng phương pháp ELISA

Mẫu

153.000 - 168.000

Khung giá trên chưa bao gồm VAT.

Trên đây là tư vấn về giá dịch vụ xét nghiệm vi rút động vật trên cạn. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 283/2016/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
783 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào