Đơn giản hóa thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao tại các cơ quan ở trong nước

Đơn giản hóa thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao tại các cơ quan ở trong nước được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Minh Thu. Gần đây, tôi có nghe nói về việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giấy tờ trong một số lĩnh vực. Tôi đặc biệt quan tâm đến những giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu ngoại giao, Ban biên tập cho tôi hỏi các thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao tại các cơ quan ở trong nước được đơn giản hóa như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (thu3***@gmail.com)

Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao tại các cơ quan ở trong nước được quy định tại Tiểu mục 1 Mục I Phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao ban hành kèm theo Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2010 như sau:

a) Về đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao:

Sửa đổi quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 136/2007/NĐ-CP như sau: Tổng Cục trưởng và cấp tương đương (có hệ số chức vụ từ 1,25 trở lên); sỹ quan có cấp hàm từ Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên đang phục vụ trong Quân đội nhân dân và công an nhân dân.

b) Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Nội vụ xây dựng danh sách các cơ quan nhà nước tương đương cấp Tổng cục để thuận tiện cho việc xét cấp hộ chiếu ngoại giao.

c) Bổ sung thêm đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao:

Bổ sung khoản 1 điều 6 của Nghị định 136/2007/NĐ-CP như sau: Trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị.

d) Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định Quy chế quản lý và sử dụng Hộ chiếu ngoại giao, công vụ ở trong nước và ở nước ngoài.

đ) Bổ sung quy định về thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho con của cán bộ, công chức được cử đi công tác ở nước ngoài tại điều 5 của Nghị định 136/2007/NĐ-CP như sau: "4. Hộ chiếu ngoại giao cấp cho con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện quy định tại khoản 9 Điều 6 và hộ chiếu công vụ cấp cho con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này có thời hạn đến khi người con đó đủ 18 tuổi nhưng có thời hạn ít nhất 1 năm kể từ ngày cấp và không được gia hạn". Sửa từ "trẻ em" dưới 18 tuổi thành "con" dưới 18 tuổi và "trẻ em đó" thành "người con đó" tại mục 2 phần II Thông tư số 02/2008/TT-BNG.

e) Bổ sung mẫu "Văn bản cử hoặc cho phép cán bộ công chức ra nước ngoài" để sử dụng thống nhất cho tất cả các cơ quan có thẩm quyền cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài.

g) Quy định Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ như sau:

- Thay thế mẫu Tờ khai hiện nay bằng mẫu Tờ khai chỉ phục vụ cho việc cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, trong đó bỏ các mục: nghề nghiệp, mục đích chuyến đi, số thứ tự, dự định xuất cảnh ngày, thời gian làm việc ở nước ngoài số quyết định, họ tên người ký văn bản.

- Bỏ quy định xác nhận của Công an phường, xã nơi cư trú trên Tờ khai của người đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (đối với trẻ em đi theo hoặc người ngoài biên chế). Cơ quan quản lý hồ sơ của cán bộ cho phép vợ hoặc chồng, con được đi thăm, đi theo xác nhận vào Tờ khai.

- Bổ sung quy định việc Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu không cần phải xác nhận trong trường hợp cơ quan cấp hộ chiếu đã biết rõ về người đề nghị cấp hộ chiếu như sau: "Trong trường hợp người đề nghị nộp kèm theo hồ sơ hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng mà không có sự thay đổi về cơ quan công tác cũng như cơ quan cấp hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ trước đó thì Tờ khai không cần phải có xác nhận của cơ quan chủ quản".

h) Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định xác nhận của người giám hộ và xuất trình quyết định công nhận giám hộ đối với trẻ em đi thăm, đi theo.

i) Bổ sung quy định về việc hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phải xuất trình là hộ chiếu đã được cấp trong thời hạn 8 năm (hộ chiếu có giá trị 5 năm và được gia hạn 3 năm).

k) Về thời hạn giải quyết:

- Thời hạn giải quyết đối với hồ sơ thông thường nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện là không quá 05 ngày làm việc (giữ nguyên).

- Thời hạn giải quyết đối với hồ sơ đã được chấp thuận khai báo trực tuyến qua internet là 01 ngày (có thể lấy trong ngày) hoặc từ 01 đến 05 ngày làm việc đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên.

Trên đây là quy định về nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao tại các cơ quan ở trong nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2010.

Trân trọng!

Cấp hộ chiếu
Hỏi đáp mới nhất về Cấp hộ chiếu
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu mới nhất 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mới nhất?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu cho người Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Muốn được cấp hộ chiếu nhanh, cần làm gì?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng và thủ tục cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao
Hỏi đáp pháp luật
Ủy quyền văn phòng luật sư làm thủ tục cấp hộ chiếu
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về cấp hộ chiếu cho trẻ em
Hỏi đáp pháp luật
Không được cấp hộ chiếu dù đã bãi nại
Hỏi đáp pháp luật
Quốc tịch Thái, có được cấp hộ chiếu Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan cấp hộ chiếu
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp hộ chiếu
Thư Viện Pháp Luật
222 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cấp hộ chiếu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp hộ chiếu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào