Kinh phí tổ chức khóa đào tạo và mức ngân sách hỗ trợ, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Kinh phí tổ chức khóa đào tạo và mức ngân sách hỗ trợ, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định ra sao? Xin chào Quý Ban biên tập, tôi là Nguyễn Minh Hiếu hiện, gần đây tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về trợ, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp, cụ thể là kinh phí tổ chức khóa đào tạo và mức ngân sách hỗ trợ, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn! 

Kinh phí tổ chức khóa đào tạo và mức ngân sách hỗ trợ, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định tại Điều 14 Thông tư liên tịch 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:

1. Đối với chi phí tổ chức khóa đào tạo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này:

1.1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí:

a) Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho một khóa đào tạo tối đa không vượt quá 50% tổng chi phí của một khóa đào tạo.

b) Mức chi hợp lý của từng nội dung chi trong một khóa đào tạo thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và xác định theo nguyên tắc:

- Đối với các nội dung chi có quy định cụ thể về tiêu chuẩn, định mức (chi cho giảng viên; nước uống, giải khát; khen thưởng học viên; chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; công tác phí): thực hiện theo đúng chế độ quy định.

- Đối với các nội dung chi chưa có quy định cụ thể về tiêu chuẩn, định mức: căn cứ theo hợp đồng, hóa đơn chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lý, hợp pháp theo quy định, của pháp luật.

1.2. Phần kinh phí còn lại được chi trả từ các nguồn:

- Kinh phí tài trợ, huy động được từ doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có).

- Học phí do học viên đóng góp. Khuyến khích đơn vị đào tạo giảm học phí cho học viên tham gia khóa đào tạo trên cơ sở tính toán cụ thể phân ngân sách nhà nước hỗ trợ và tận dụng tối đa nguồn kinh phí tài trợ.

1.3. Đối với các học viên thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là học viên ĐBKK):

a) Ngoài hỗ trợ kinh phí để tổ chức khóa đào tạo theo quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều này, ngân sách nhà nước hỗ trợ học phí tham gia khóa đào tạo cho học viên ĐBKK, mức hỗ trợ xác định như sau:

Mức hỗ trợ học phí cho 01 học viên ĐBKK

=

Số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ tổ chức khóa đào tạo

-

Số tiền tài trợ huy động được (nếu có)

Số học viên tham gia.

Học viên ĐBKK nộp phần chênh lệch (nếu có) giữa mức học phí phải nộp và mức phí được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Trên cơ sở dự toán kinh phí tổ chức khóa đào tạo, đơn vị đào tạo thông báo công khai mức học phí thu của học viên; mức học phí ngân sách nhà nước hỗ trợ và số còn phải nộp đối với học viên ĐBKK.

b) Đối tượng học viên ĐBKK quy định tại Thông tư này gồm:

- Người có địa chỉ thường trú tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và hiện vẫn đang sinh sống, làm việc tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Người không có địa chỉ thường trú tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hiện đang sinh sống, làm việc ít nhất 6 tháng liên tục tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tính đến thời điểm đăng ký tham gia khóa đào tạo.

Danh mục các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

c) Để được hỗ trợ học phí tham gia khóa đào tạo, học viên ĐBKK nộp cho đơn vị đào tạo:

- Phiếu đăng ký tham gia khóa đào tạo có đầy đủ toàn bộ thông tin (theo mẫu Phụ lục 2.1 và Phụ lục 2.2 kèm theo Thông tư này).

- Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân.

2. Đối với chi phí quản lý chung quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này: ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 3% tổng kinh phí ngân sách nhà nước thực tế hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo. Mức chi cụ thể theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

Trên đây là nội dung câu trả lời về kinh phí tổ chức khóa đào tạo và mức ngân sách hỗ trợ, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC.

Trân trọng!

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng kê chi tiền áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thẻ quầy hàng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền thuê ngoài áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng chấm công áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Khu công nghiệp phải dành tối thiểu bao nhiêu diện tích đất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền lương dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện và mức tài trợ vốn của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa từ ngày 10/6/2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thư Viện Pháp Luật
186 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào