Quy định về giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện để được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

Giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện để được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Phạm Thị Thanh Tú, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động phát triển, quản lý, sử dụng, sở hữu, giao dịch về nhà ở, nhà ở xã hội, quản lý nhà nước về nhà ở, nhà ở xã hội. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện để được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Trân trong! Nguyễn Văn Phú (nguyenphu*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành thì giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện để được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện như sau:

Người thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước phải có đơn đăng ký theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này và các giấy tờ sau đây:

- Giấy tờ chứng minh về đối tượng và thực trạng nhà ở:

+ Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải có giấy xác nhận theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD;

+ Đối tượng quy định tại các Khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải có giấy xác nhận theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD;

+ Đối tượng quy định tại Khoản 8 Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải có giấy xác nhận theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD;

+ Đối tượng quy định tại Khoản 10 Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải có giấy xác nhận theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD.

- Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư trú và tham gia bảo hiểm xã hội:

+ Trường hợp có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua thì phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó;

+ Trường hợp không có hộ khẩu thường trú theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Thông tư 19/2016/TT-BXD thì phải có các giấy tờ sau:

++ Bản sao có chứng thực giấy đăng ký tạm trú thời gian từ 01 năm trở lên;

++ Hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 năm trở lên tính đến thời Điểm nộp đơn kèm theo giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc đang đóng bảo hiểm xã hội tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua; nếu làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội mà việc đóng bảo hiểm thực hiện tại địa phương nơi đặt trụ sở chính thì phải có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đặt trụ sở chính về việc đóng bảo hiểm.

- Đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 của Luật Nhà ở thì nội dung xác nhận về Điều kiện thu nhập thực hiện đồng thời với việc xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp các đối tượng này đã được xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa có xác nhận về Điều kiện thu nhập thì phải bổ sung giấy xác nhận về Điều kiện thu nhập theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 17 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD.

- Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 49 của Luật Nhà ở và đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 của Luật Nhà ở mà đã nghỉ việc, nghỉ chế độ thì tự khai, tự chịu trách nhiệm về Điều kiện thu nhập theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 18 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD (không cần phải có xác nhận); trường hợp các đối tượng này đã được xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa có xác nhận hoặc kê khai về Điều kiện thu nhập thì phải bổ sung bản tự kê khai Điều kiện thu nhập quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 14 Thông tư 19/2016/TT-BXD.

- Đối tượng quy định tại các Khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật Nhà ở thì không yêu cầu giấy tờ chứng minh về Điều kiện thu nhập.

Trên đây là nội dung tư vấn về giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện để được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 19/2016/TT-BXD.

Trân trọng!

Thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp mới nhất về Thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về giấy tờ chứng minh điều kiện thu nhập của người thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện để được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về phương pháp xác định giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về đối tượng và điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về trình tự, thủ tục thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng và điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự, thủ tục thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Thư Viện Pháp Luật
375 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào