Việc xác định các loại chi phí cụ thể để tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính được thực hiện theo cách nào?
Ngày 31/10/2017, Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Thông tư này hướng dẫn công bố, công khai thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; xây dựng, quản lý và vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; vận hành và khai thác hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; tổng hợp, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung) (sau đây viết tắt là Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung).
Theo đó, cách xác định các loại chi phí cụ thể để tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Khoản 4 Điều 27 Thông tư 02/2017/TT-VPCP. Cụ thể như sau:
a) Xác định chi phí thực hiện từng công việc
Chi phí thực hiện từng công việc |
= |
Thời gian thực hiện (đi lại, làm đơn, tờ khai, tài liệu khác,…) |
x |
Thu nhập bình quân 01 người 01 giờ làm việc |
+ |
Chi phí tư vấn dịch vụ (in ấn, sao chụp, xác nhận, công chứng, chứng thực, dịch thuật; bưu điện, internet,…) |
Trong đó:
- Thời gian đi lại được tính trung bình là một (01) giờ/ một (01) lượt; thời gian làm đơn, tờ khai theo mẫu được tính trung bình là một (01) giờ/ một (01) trang; thời gian làm tài liệu khác được tính theo thời gian thực tế để hoàn thành tài liệu đó.
Tùy thuộc vào từng địa bàn, phạm vi thời gian đi lại, làm đơn, tờ khai sẽ được xác định theo các định mức tương ứng sau:
Thời gian |
Địa bàn Phạm vi |
Đô thị |
Nông thôn |
Miền núi, hải đảo |
Đi lại (Giờ/lượt) |
Cấp xã |
1.0 |
1.5 |
2.0 |
Cấp huyện |
1.5 |
2.25 |
3.0 |
|
Cấp tỉnh |
2.0 |
3.0 |
4.0 |
|
Liên vùng |
8.0 |
12.0 |
16.0 |
|
Liên miền |
16.0 |
24.0 |
32.0 |
|
Làm đơn, tờ khai (Giờ/trang) |
01 trang |
1.0 |
1.5 |
2.0 |
- Mức thu nhập bình quân 01 (một) người 01 (một) giờ làm việc tính theo công thức:
Mức thu nhập bình quân 01 người 01 giờ làm việc |
= |
Tổng sản phẩm trong nước |
||||||
Số dân (tương ứng năm thống kê) |
x |
12 tháng |
x |
22 ngày làm việc |
x |
08 giờ làm việc |
- Chi phí tư vấn, dịch vụ áp dụng theo các mức giá hiện hành do nhà nước quy định. Trường hợp không có quy định thì áp dụng theo mức giá thực tế.
b) Xác định phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
Áp dụng theo các mức phí, lệ phí và các chi phí khác (nếu có) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền về phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính.
c) Xác định số lần thực hiện thủ tục hành chính trong một năm
Số lần thực hiện một thủ tục hành chính trong một năm được xác định theo quy định về thủ tục hành chính đó.
d) Xác định số lượng đối tượng tuân thủ thủ tục hành chính trong một năm
Số lượng đối tượng tuân thủ một thủ tục hành chính trong một năm được xác định theo dự báo hoặc thống kê về tổng số lượt cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính đó.
Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về cách xác định các loại chi phí cụ thể để tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 02/2017/TT-VPCP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?