Tỉ lệ an toàn vốn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân theo pháp luật hiện hành

Tỉ lệ an toàn vốn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân theo pháp luật hiện hành được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập, tôi là Trần Kim Thuý, gần đây tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về quỹ tín dụng nhân dân, nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp cụ thể như sau: Tỉ lệ an toàn vốn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân theo pháp luật hiện hành được quy định như thế nào?  Tôi có thể  tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!

Tỉ lệ an toàn vốn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân theo pháp luật hiện hành được quy định tại Điều 5 Thông tư 32/2015/TT-NHNN quy định về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành, cụ thể như sau:

1. Quỹ tín dụng nhân dân phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8%.

2. Tỷ lệ an toàn vốn được xác định bằng công thức sau:

Tỷ lệ an toàn vốn =

Vốn tự có

x 100

Tổng tài sản "Có" rủi ro

Trong đó:

- Vốn tự có được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này;

- Tổng tài sản “Có” rủi ro là tổng giá trị các tài sản “Có” được xác định theo mức độ rủi ro quy định tại khoản 4 Điều này.

3. Vốn tự có bao gồm tổng Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2 trừ đi Khoản phải trừ khỏi vốn tự có tại thời điểm xác định vốn tự có, cụ thể:

a) Vốn cấp 1

Vốn cấp 1 gồm:

(i) Vốn điều lệ;

(ii) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định;

(iii) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;

(iv) Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ;

(v) Vốn của các tổ chức, cá nhân tài trợ không hoàn lại cho quỹ tín dụng nhân dân;

(vi) Lợi nhuận không chia.

Vốn cấp 1 phải trừ đi các khoản sau:

(i) Lỗ lũy kế (nếu có);

(ii) Số vốn góp vào ngân hàng hợp tác xã;

b) Vốn cấp 2 được tính tối đa bằng 100% giá trị Vốn cấp 1, gồm:

(i) Quỹ dự phòng tài chính;

(ii) Dự phòng chung, tối đa bằng 1,25% tổng tài sản "Có" rủi ro;

c) Khoản phải trừ khỏi vốn tự có: 100% chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật.

Việc xác định cụ thể vốn tự có để tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Tài sản "Có" được phân nhóm theo các mức độ rủi ro như sau:

a) Nhóm tài sản có hệ số rủi ro 0% bao gồm:

(i) Tiền mặt;

(ii) Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;

(iii) Tiền gửi tại ngân hàng hợp tác xã;

(iv) Dư nợ cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng tiền, tiền gửi tại chính quỹ tín dụng nhân dân;

(v) Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước phát hành;

(vi) Dư nợ cho vay bằng vốn ủy thác theo quy định của pháp luật về ủy thác trong hoạt động ngân hàng;

b) Nhóm tài sản có hệ số rủi ro 20% bao gồm:

(i) Tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(ii) Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành;

c) Nhóm tài sản có hệ số rủi ro 50% bao gồm: Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng nhà ở, quyền sử dụng đất, nhà ở gắn với quyền sử dụng đất của bên vay theo quy định của pháp luật;

d) Nhóm tài sản có hệ số rủi ro 100% bao gồm:

(i) Tài sản cố định của quỹ tín dụng nhân dân;

(ii) Các tài sản “Có” khác còn lại trên bảng cân đối kế toán ngoài tài sản “Có” quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d (i) khoản này và vốn góp vào ngân hàng hợp tác xã.

Việc xác định cụ thể giá trị tài sản "Có" rủi ro được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Trên đây là nội dung câu trả lời về tỉ lệ an toàn vốn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 32/2015/TT-NHNN.

Trân trọng!

Quỹ tín dụng nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quỹ tín dụng nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên quỹ tín dụng nhân dân bị chấm dứt tư cách thành viên trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại hội thành viên bất thường quỹ tín dụng nhân dân được triệu tập trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về quỹ tín dụng nhân dân có nguy cơ mất khả năng chi trả từ ngày 12/08/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân có thông tin gian lận thì có bị thu hồi giấy phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lập quỹ tín dụng nhân dân cần vốn điều lệ bao nhiêu? Điều kiện khai trương quỹ tín dụng nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có được cho vay không có bảo đảm đối với kế toán trưởng của quỹ tín dụng nhân dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào không được Quỹ tín dụng nhân dân cho vay không có bảo đảm?
Hỏi đáp Pháp luật
Báo cáo tài chính của Quỹ tín dụng nhân dân có bắt buộc phải công khai không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mục đích Quỹ tín dụng nhân dân lập báo cáo tài chính để làm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quỹ tín dụng nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
406 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quỹ tín dụng nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào