Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính

Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Trần Minh Tuấn, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn! Trần Minh Tuấn (minhtuan*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 112/2013/NĐ-CP quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất thì thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính được quy định cụ thể như sau:

- Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 122 Luật xử lý vi phạm hành chính.

- Thời hạn tạm giữ phải được ghi cụ thể trong quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính, tạm giữ trong thời gian bao nhiêu giờ; bắt đầu từ giờ nào đến giờ nào của ngày, tháng, năm ra quyết định tạm giữ.

- Trong mọi trường hợp, việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính phải có quyết định bằng văn bản của người có thẩm quyền. Nghiêm cấm việc tùy tiện tạm giữ người không có quyết định bằng văn bản.

- Khi hết thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính hoặc thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 13 Nghị định này, người ra quyết định tạm giữ phải chấm dứt ngay việc tạm giữ đối với người bị tạm giữ và phải ghi vào sổ theo dõi tạm giữ hành chính, có chữ ký xác nhận của người bị tạm giữ. Trường hợp người bị tạm giữ từ chối ký xác nhận thì người ra quyết định tạm giữ phải lập biên bản hoặc phân công cho người đang trực tiếp thi hành nhiệm vụ tiến hành lập biên bản và ghi rõ lý do vào biên bản, biên bản phải có chữ ký của người chứng kiến (nếu có), người lập biên bản, người đã ra quyết định tạm giữ.

Trên đây là nội dung tư vấn về thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 112/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Hỏi đáp mới nhất về Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính của Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo luật mới
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Thư Viện Pháp Luật
296 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào