Những thủ tục tố tụng có trong hồ sơ kiểm sát án hình sự lập ở giai đoạn thực hành quyền công tố kiểm sát điều tra và truy tố

 Những thủ tục tố tụng có hồ sơ kiểm sát án hình sự lập ở giai đoạn thực hành quyền công tố kiểm sát điều tra và truy tố được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập, tôi là Nhật Minh sĩ quan công an, gần đây tôi có tìm hiểu quy định của pháp luật về việc lập hồ sơ kiểm sát án hình sự, nhưng có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp cụ thể như sau:  Những thủ tục tố tụng có hồ sơ kiểm sát án hình sự lập ở giai đoạn thực hành quyền công tố kiểm sát điều tra và truy tố  

Những thủ tục tố tụng có hồ sơ kiểm sát án hình sự lập ở giai đoạn thực hành quyền công tố kiểm sát điều tra và truy tố được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định 590/QĐ-VKSTC-V3 năm 2014 Quy định về lập hồ sơ kiểm sát án hình sự do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành, cụ thể như sau:

1.1. Các căn cứ để khởi tố vụ án và khởi tố bị can (các tài liệu thủ tục xác minh tố giác, tin báo về tội phạm nếu có).

Bản photo hoặc bản chính (nếu có) một trong các căn cứ để khởi tố vụ án hình sự quy định tại Điều 100 BLTTHS và các tài liệu xác định người đã thực hiện hành vi phạm tội (Biên bản phạm tội quả tang, Biên bản về người phạm tội tự thú...).

1.2. Quyết định khởi tố vụ án hình sự; Quyết định thay đổi, bổ sung Quyết định khởi tố vụ án hình sự (nếu có); đề nghị áp dụng thủ tục rút gọn của Cơ quan điều tra và Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn của Viện kiểm sát.

1.3. Quyết định khởi tố bị can; Quyết định thay đổi, bổ sung Quyết định khởi tố bị can (nếu có); Quyết định phê chuẩn Quyết định khởi tố bị can của Viện kiểm sát. Kèm theo danh chỉ bản của bị can.

1.4. Quyết định phân công Điều tra viên, Kiểm sát viên; yêu cầu thay đổi Điều tra viên (nếu có).

1.5. Các yêu cầu, Quyết định của Viện kiểm sát trong hoạt động kiểm sát việc khởi tố, kiểm sát các hoạt động điều tra (chú ý Quyết định hủy bỏ các Quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát theo quy định của BLTTHS).

1.6. Lệnh bắt người (khẩn cấp, tạm giam), Lệnh khám xét (người, chỗ ở, địa điểm, đồ vật, thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm...) kèm theo báo cáo xin phê chuẩn hoặc báo cáo ban đầu. Trích ghi kết quả bắt, khám xét.

1.7. Các Công văn và Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát (nếu có) và các Quyết định của Viện kiểm sát trong việc phê chuẩn, không phê chuẩn các Lệnh, Quyết định của Cơ quan điều tra.

1.8. Các Lệnh, Quyết định truy nã bị can, Biên bản bắt người có Lệnh truy nã (trích ghi), Quyết định đình nã, yêu cầu truy nã, đình nã bị can của Viện kiểm sát (nếu có).

1.9. Bản yêu cầu điều tra của Kiểm sát viên được phân công kiểm sát điều tra vụ án.

1.10. Bản photo các Quyết định thu giữ, kê biên, xử lý tài sản, đồ vật, vật chứng... trong vụ án; kèm biên bản về kết quả thực hiện.

1.11. Bản photo các Biên bản giao nhận các Lệnh, Quyết định cho bị can (kèm các Lệnh, Quyết định mà Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát đã ban hành).

1.12. Biên bản giao nhận hồ sơ, vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ (nếu có).

1.13. Các Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung, Quyết định ủy thác điều tra; Quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ vụ án, bị can; Quyết định phục hồi điều tra, Quyết định chuyển hồ sơ vụ án; Quyết định tách - nhập vụ án... (nếu có).

1.14. Các Quyết định tố tụng hình sự và tài liệu khác (nếu có), và các thông báo theo quy định của bộ luật TTHS.

Lưu ý: Đối với các loại tài liệu, văn bản nêu trên mà Bộ luật TTHS không quy định Cơ quan điều tra phải gửi cho Viện kiểm sát nhân dân thì Kiểm sát viên, Kiểm tra viên phải trích ghi nội dung (hoặc photo) để lưu vào hồ sơ kiểm sát.

Trên đây là nội dung câu trả lời về những thủ tục tố tụng có trong hồ sơ kiểm sát án hình sự lập ở giai đoạn thực hành quyền công tố kiểm sát điều tra và truy tố theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc tại Quyết định 590/QĐ-VKSTC-V3 năm 2014.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
227 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào