Quy định về cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên

Chế độ cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thanh Hải, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản. Cho tôi hỏi, chế độ cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn! Thanh hải (thanhhai*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì chế độ cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên được quy định cụ thể như sau:

1. Người thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật Phá sản muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-01 ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản chụp Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chụp bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;

c) Giấy tờ chứng minh có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng làm việc;

d) 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.

Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp yêu cầu người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp Phiếu lý lịch tư pháp.

2. Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về luật sư, kiểm toán viên là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về kiểm toán muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-02 ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản chụp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam đối với luật sư nước ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên là người nước ngoài do Bộ Tài chính cấp;

c) Bản tóm tắt lý lịch (tự khai);

d) 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.

3. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi 01 bộ hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ Tư pháp và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp thì xuất trình bản chính giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này để đối chiếu.

Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này.

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho người đề nghị theo mẫu TP-QTV-08 ban hành kèm theo Nghị định này; trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.

Người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

4. Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:

a) Không đủ điều kiện hành nghề Quản tài viên theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 12 của Luật Phá sản;

b) Các trường hợp quy định tại Điều 14 của Luật Phá sản.

Trên đây là nội dung tư vấn về chế độ cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 22/2015/NĐ-CP.

Trân trọng!

Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Có cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên đối với cử nhân luật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cử nhân luật cần đáp ứng điều kiện gì để trở thành Quản tài viên? Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Có cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với cử nhân kế toán không?
Hỏi đáp pháp luật
Nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên bao nhiêu ngày được trả kết quả?
Hỏi đáp pháp luật
Ai được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên?
Hỏi đáp pháp luật
Thành phần hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm toán viên có được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Thư Viện Pháp Luật
348 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào