Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong hoạt động ngoại hối

Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong hoạt động ngoại hối được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Hoàng Văn, hiện tôi đang sinh sống tại TPHCM. Gần đây, tôi có nghe nói về việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giấy tờ trong một số lĩnh vực. Tôi đặc biệt quan tâm đến lĩnh vực ngoại hối, Ban biên tập cho tôi hỏi lĩnh vực hoạt động ngoại hối được đơn giản hóa thủ tục hành chính như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (van.hoang***@gmail.com)

Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong hoạt động ngoại hối được quy định tại Mục II Phần A Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2010 như sau:

5. Cấp giấy phép thành lập bàn đổi ngoại tệ của cá nhân (B-NHA-001843-TT)

Bãi bỏ thủ tục hành chính này (không cho phép cá nhân thành lập bàn thu, đổi ngoại tệ).

6. Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt áp dụng đối với tổ chức tín dụng (B-NHA-001877-TT)

a) Thay thế thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt bằng thủ tục Đăng ký, xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ bằng tiền mặt;

b) Thực hiện phân cấp để Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố Hà Nội tiếp nhận đăng ký cho các TCTD có trụ sở chính tại các tỉnh phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra) và Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh cho các TCTD có trụ sở chính tại các tỉnh phía Nam (từ Quảng Trị trở vào).

7. Các thủ tục về quản lý vay, trả nợ nước ngoài:

- Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài đối với khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp nhà nước hoặc khoản vay của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước có giá trị trên 10 triệu đô la Mỹ (B-NHA-001956-TT);

- Xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài đối với khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp trên địa bàn không phải là doanh nghiệp nhà nước có giá trị đến 10 triệu đô la Mỹ (B-NHA-103351-TT);

- Xác nhận đăng ký thay đổi vay, trả nợ nước ngoài đối với khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp nhà nước hoặc khoản vay của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước có giá trị trên 10 triệu đô la Mỹ (B-NHA-001994-TT);

- Xác nhận đăng ký thay đổi vay, trả nợ nước ngoài đối với khoản vay trung, dài hạn của doanh nghiệp trên địa bàn không phải là doanh nghiệp nhà nước có giá trị đến 10 triệu đô la Mỹ (B-NHA-103384-TT);

a) Quy định hướng dẫn quản lý ngoại hối đối với hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp, trong đó việc đăng ký vay, trả nợ nước ngoài sẽ phân cấp quản lý đối với mọi loại hình doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp nhà nước và các loại hình doanh nghiệp khác trên cơ sở phù hợp với Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2005 ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài và Quyết định số 272/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ đối với các khoản vay nước ngoài;

b) Quy định tên thủ tục hành chính, số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ; quy định rõ cách thức thực hiện: (nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến NHNN);

c) Phân cấp quản lý, mở rộng thẩm quyền của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trong việc xác nhận đăng ký/đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của các doanh nghiệp trên địa bàn, không phân biệt loại hình (doanh nghiệp nhà nước với các loại hình khác) mà căn cứ vào giá trị khoản vay; quy định yêu cầu điều kiện; mẫu đơn, mẫu tờ khai đối với thủ tục xác nhận vay, trả nợ nước ngoài của tổ chức kinh tế thuộc khu vực công và tổ chức kinh tế thuộc khu vực tư nhân cho phù hợp với quy định tại Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2005 ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài, Quyết định số 272/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2006.

8. Cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài đối với tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (B-NHA-001783-TT)

a) Quy định thủ tục cấp Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (đối với tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 23 Pháp lệnh ngoại hối năm 2005 và điểm b khoản 1 Điều 31 Nghị định số 160/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối;

b) Sửa đổi tên thủ tục hành chính phù hợp với quy định của văn bản hiện hành;

c) Quy định cụ thể thành phần hồ sơ, số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ; cách thức thực hiện (nộp trực tiếp, gửi qua bưu điện hoặc qua mạng Internet); mẫu đơn, mẫu tờ khai giải quyết thủ tục cấp Giấy phép mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài cho các đối tượng.

9. Cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài đối với người cư trú là cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam (B-NHA-001797-TT)

Bổ sung quy định thủ tục Cấp phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài đối với người cư trú là cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, Quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam cho phù hợp với Pháp lệnh Ngoại hối 2005 và Nghị định số 160/2006/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Ngoại hối 2005.

10. Cấp giấy phép kinh doanh vàng trên tài khoản ở nước ngoài (B-NHA-001676-TT)

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

11. Cấp giấy phép sản xuất vàng miếng (B-NHA-001498-TT)

a) Quy định cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện; mẫu hóa báo cáo nhà xưởng, máy móc, thiết bị và báo cáo cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật; quy định số bộ hồ sơ phải nộp (01 bộ);

b) Hướng dẫn yêu cầu, điều kiện phân theo quy mô sản xuất, loại hình sản phẩm, cụ thể đối với các điều kiện về cơ sở vật chất – kỹ thuật và trang thiết bị, cán bộ quản lý và thợ có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động sản xuất vàng miếng.

12. Các thủ tục:

- Xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng (B-NHA-103716-TT);

- Xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước đối với tổ chức tín dụng ngân hàng (B-NHA-001695-TT);

- Xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng (B-NHA-103703-TT);

- Xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế đối với tổ chức tín dụng ngân hàng (B-NHA-103649-TT).

a) Quy định cụ thể cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện; số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ;

b) Quy định chi tiết các yêu cầu điều kiện quy định tại Mục I, II, Chương 2, Thông tư số 03/2008/TT-NHNN ngày 11 tháng 4 năm 2008 sau đây:

- Điều kiện 2: “Có trang thiết bị và điều kiện vật chất đáp ứng được yêu cầu cung ứng các dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước”;

- Điều kiện 3: “Đủ cán bộ có năng lực và am hiểu nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước”.

13. Cấp giấy phép cho tổ chức kinh tế làm đại lý nhận và chi, trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép (B-NHA-001804-TT)

a) Thay thế thủ tục “Cấp phép nhận và chi, trả ngoại tệ” bằng thủ tục “Xác nhận đăng ký nhận và chi, trả ngoại tệ” cho TCTD được phép;

b) Quy định cụ thể về trình tự, thành phần hồ sơ xác nhận đăng ký để tổ chức kinh tế làm đại lý nhận và chi, trả ngoại tệ cho TCTD được phép và phân cấp để NHNN chi nhánh trên địa bàn thực hiện thủ tục xác nhận.

14. Cấp giấy phép mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam bằng tiền mặt ra nước ngoài (B-NHA-001849-TT)

a) Quy định cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại được NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố ủy quyền;

b) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ;

c) Quy định nộp “bản sao có chứng thực” đối với Giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc Giấy chứng minh biên giới trong thành phần hồ sơ cấp phép mang tiền của nước có chung biên giới hoặc đồng Việt Nam (bằng tiền mặt) ra nước ngoài.

15. Cấp Giấy phép thu Nhân dân tệ tiền mặt (B-NHA-001864-TT)

a) Phân cấp để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trên địa bàn có chung biên giới với nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tiếp nhận và xử lý hồ sơ cho đối tượng là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bán hàng miễn thuế hoặc cung ứng dịch vụ dành riêng cho người nước ngoài tại khu vực biên giới và khu vực kinh tế cửa khẩu với Trung Quốc;

b) Bỏ yêu cầu nộp văn bản ý kiến chấp thuận của NHNN chi nhánh tỉnh có chung biên giới trong thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Quyết định số 689/2004/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 6 năm 2004 của Thống đốc NHNN ban hành quy chế thanh toán, mua bán hàng hóa và dịch vụ tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc;

c) Sửa đổi mẫu đơn: Loại bỏ ý kiến xác nhận cùa NHNN chi nhánh tỉnh trên mẫu đơn, mẫu tờ khai;

d) Quy định thời hạn giải quyết thủ tục là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

đ) Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trên địa bàn có chung biên giới với nước Cộng hòa nhân dân Trung hoa;

e) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

16. Các thủ tục cấp hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu vàng:

- Cấp hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu áp dụng đối với các doanh nghiệp kinh doanh vàng trong nước (B-NHA-001612-TT);

- Cấp hạn ngạch xuất khẩu vàng nguyên liệu áp dụng đối với doanh nghiệp khai thác vàng (B-NHA-001621-TT);

- Cấp hạn ngạch hoặc điều chỉnh hạn ngạch nhập khẩu vàng nguyên liệu áp dụng đối với các doanh nghiệp kinh doanh vàng có vốn đầu tư nước ngoài (B-NHA-001641-TT);

- Cấp hạn ngạch nhập khẩu vàng nguyên liệu áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu vàng để gia công, tái xuất các sản phẩm vàng cho nước ngoài (B-NHA-001634-TT)

a) Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện;

b) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

17. Các thủ tục cấp phép mang vàng khi xuất nhập cảnh:

- Cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh cho cá nhân xuất cảnh qua cửa khẩu Việt Nam bằng hộ chiếu (trừ trường hợp cá nhân là người Việt Nam đi định cư ở nước ngoài (B-NHA-001682-TT);

- Cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh cho cá nhân đi định cư ở nước ngoài xuất cảnh qua cửa khẩu Việt Nam bằng hộ chiếu (B-NHA-030324-TT)

a) Quy định thủ tục cấp phép cho cá nhân mang vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh phù hợp với quy định tại Điều 9 Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối;

b) Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi cư trú;

c) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

18. Cấp giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ (B-NHA-001832-TT)

a) Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố;

b) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

19. Cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản ở ngân hàng tại Lào (B-NHA-001822-TT)

a) Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ;

b) Sửa đổi yêu cầu điều kiện của thủ tục: “Các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam chỉ sử dụng tài khoản VND, tài khoản LAK mở tại các Ngân hàng tại Lào đế phục vụ cho các mục đích liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu với Lào, thực hiện các khoản thu chi liên quan đến hoạt động viện trợ, đầu tư hoặc các hoạt động được phép khác tại Lào”;

c) Sửa quy định để được mở và sử dụng tài khoản tại Lào như sau: “Việc cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản ở ngân hàng tại Lào chỉ áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam mở tài khoản tại Lào để thực hiện các cam kết, thỏa thuận với Lào trong trường hợp việc mở tài khoản trong nước không thể đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của cam kết, thỏa thuận đã ký kết;

d) Quy định cụ thể tên “Văn bản có liên quan chứng minh nhu cầu mở tài khoản tại Lào” trong thành phần hồ sơ cấp phép mở tài khoản.

20. Cấp giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia (B-NHA-001869-TT)

a) Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

b) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

21. Cho phép mang tiền của nước có chung biên giới vào các tỉnh nội địa (B-NHA-042669-TT)

Quy định thành phần hồ sơ, trình tự, cách thức thực hiện, phạm vi, quy mô, thẩm quyền quyết định thủ tục hành chính nhằm sử dụng đồng tiền của nước có chung biên giới trong mua bán hàng hóa ở khu vực biên giới và khu vực kinh tế cửa khẩu phù hợp với quy định của Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006.

22. Xác nhận đăng ký tài khoản ngoại tệ và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (B-NHA-001907-TT)

a) Quy định hướng dẫn quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài thay thế Thông tư số 01/2001/TT-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2001 và Thông tư số 04/2005/TT-NHNN ngày 26 tháng 8 năm 2005 của NHNN;

b) Quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

Trên đây là quy định về nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong hoạt động ngoại hối. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2010.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
204 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào