Đơn giản hóa thủ tục giải ngân tạm ứng chung (Áp dụng cho cả các quỹ quay vòng)

Đơn giản hóa thủ tục giải ngân tạm ứng chung (Áp dụng cho cả các quỹ quay vòng) được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Hoàng Lộc, hiện tôi đang sinh sống tại Đà Nẵng. Gần đây, tôi có nghe nói về việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giấy tờ trong một số lĩnh vực. Tôi đặc biệt quan tâm đến lĩnh vực vay vốn tín dụng để đầu tư, Ban biên tập cho tôi hỏi thủ tục giải ngân tạm ứng chung (Áp dụng cho cả các quỹ quay vòng) được đơn giản hóa như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (0933***)

Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục giải ngân tạm ứng chung (Áp dụng cho cả các quỹ quay vòng) được quy định tại Tiểu mục 3 Mục II Phần 1 Phương án đơn giản hóa các thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng phát triển Việt Nam do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2010 như sau:

Thủ tục Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước (Áp dụng cho cả các quỹ quay vòng): Giải ngân tạm ứng chung - B-NPT-096407-TT

a) Chuyển điểm 2 thu hồi tạm ứng sang thủ tục “Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước (Áp dụng cho cả các quỹ quay vòng): Giải ngân thanh toán khối lượng xây dựng hoàn thành đối với công việc do chủ đầu tư thực hiện” và thủ tục “Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước (Áp dụng cho cả các quỹ quay vòng): Giải ngân thanh toán hợp đồng xây dựng”

b) Bỏ các tài liệu sau:

- Văn bản đề nghị tạm ứng vốn của nhà thầu.

- Dự toán trúng thầu.

- Đề xuất của nhà thầu.

- Các sửa đổi bổ sung bằng văn bản.

- Quy định về thứ tự ưu tiên khi áp dụng các tài liệu hợp đồng nếu giữa các tài liệu này có các quy định mâu thuẫn, khác nhau.

- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

c) Quy định hình thức pháp lý của những tài liệu sau:

- Hợp đồng xây dựng, các phụ lục bổ sung hợp đồng (nếu có) (bản chính) và các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng bao gồm:

+ Dự toán công trình, hạng mục công trình, công việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt – bản chính.

+ Điều kiện hợp đồng (điều kiện riêng và điều kiện chung của hợp đồng) – bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao tự xác nhận của khách hàng/chủ đầu tư.

+ Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh khoản tiền tạm ứng và các loại bảo lãnh khác (nếu có) - bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao tự xác nhận của khách hàng/chủ đầu tư.

- Việc tạm ứng cấu kiện, bán thành phẩm trong xây dựng có giá trị lớn và vật tư dự trữ theo mùa, chủ đầu tư cần bổ sung thêm các tài liệu sau: hợp đồng của nhà thầu ký với đơn vị gia công chế tạo hoặc nhập khẩu cấu kiện, bán thành phẩm, vật tư (trường hợp chưa mua) hoặc biên bản xác nhận giữa chủ đầu tư và nhà thầu về số lượng, giá trị cấu kiện, bán thành phẩm, vật tư đã tập kết tại hiện trường (trường hợp đã mua) – bản chính.

Trên đây là quy định về nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục giải ngân tạm ứng chung (Áp dụng cho cả các quỹ quay vòng). Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2010.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
606 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào