Miễn, giảm thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo

Miễn, giảm thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập, tôi là Vân Anh, đang sinh sống ở TPHCM. Tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Tôi đang làm việc tại cơ quan thuế. Gần đây, tôi có tìm hiểu một vài chính sách về thuế nhưng có vấn đề tôi chưa nắm rõ, mong Ban biên tập có thể giải đáp giúp tôi, cụ thể là việc miễn, giảm thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Hy vọng sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn! (01656***)

Miễn, giảm thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo được quy định tại Tiểu mục 5 Mục II Phần II Quy trình quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành kèm theo Quyết định 2469/QĐ-TCT năm 2015 như sau:

Thời hạn giải quyết Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm này. Trường hợp đặc biệt cần phải có nhiều thời gian kiểm tra thực tế thì thời hạn giải quyết Hồ sơ không quá thời hạn quy định tại Điều 64 Luật Quản lý thuế.

Bước 1: Cá nhân cho thuê tài sản gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo lập hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC, riêng Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế theo Mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC và gửi đến Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú. Hồ sơ miễn, giảm thuế gửi trực tiếp đến Bộ phận “một cửa” của Chi cục Thuế hoặc gửi đến Chi cục Thuế theo đường bưu chính.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, đúng thủ tục của hồ sơ miễn, giảm thuế theo quy định và thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy định, đồng thời chuyển hồ sơ cho Đội Kê khai - Kế toán thuế (KK-KTT) ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.

Bước 3: Đội KK-KTT nhận Hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển đến, thực hiện các công việc sau trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc:

- Kiểm tra các tài liệu, hồ sơ miễn, giảm thuế, xác định trường hợp được miễn, giảm thuế theo quy định.

- Căn cứ vào mức độ thiệt hại của cá nhân cho thuê tài sản trên hồ sơ để xác định tiền thuế được miễn, giảm theo quy định.

- Trường hợp cần yêu cầu kiểm tra, làm rõ thêm thông tin để xác định số thuế được miễn, giảm thì lập Phiếu đề nghị giải quyết theo Mẫu 07/QTr-KK ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chuyển cho Đội thuế Liên xã, phường, trị trấn (LXP) (hoặc Đội kiểm tra thuế) để thực hiện kiểm tra, xác minh thông tin về tiền thuế được miễn, giảm của cá nhân cho thuê tài sản.

Bước 4: Trường hợp cần yêu cầu kiểm tra, làm rõ thêm thông tin để xác định số thuế được miễn, giảm thì Đội thuế LXP (hoặc Đội kiểm tra thuế) tiến hành kiểm tra địa bàn, xác minh trường hợp được miễn, giảm thuế và trả kết quả cho Đội KK-KTT trong thời hạn chậm nhất là mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu đề nghị giải quyết.

Bước 5: Đội KK-KTT kiểm tra, xem xét hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế và kết quả xác minh của Đội thuế LXP (hoặc Đội Kiểm tra thuế), dự thảo Quyết định miễn, giảm thuế theo Mẫu số 03/MGTH hoặc Thông báo không thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC và gửi toàn bộ hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế đến Bộ phận THNVDT để thẩm định.

Bước 6: Bộ phận Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán (THNVDT) thực hiện thẩm định hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của cá nhân cho thuê tài sản trong thời hạn chậm nhất không quá năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được Phiếu chuyển hồ sơ của Đội KK-KTT.

Bước 7: Đội KK-KTT căn cứ vào kết quả thẩm định của Bộ phận THNVDT, trình Lãnh đạo Chi cục Thuế ký duyệt Quyết định miễn, giảm thuế hoặc Thông báo không được miễn, giảm thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trong thời hạn chậm nhất là ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định từ Bộ phận THNVDT.

Bước 8: Căn cứ Quyết định miễn, giảm thuế hoặc Thông báo không được miễn, giảm thuế do Lãnh đạo Chi cục Thuế phê duyệt, Đội KK-KTT thực hiện cập nhật vào Hệ thống TMS và chuyển Quyết định hoặc Thông báo nêu trên đến Bộ phận Hành chính - Văn thư (HCVT) ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.

Bước 9: Bộ phận HCVT thực hiện gửi Quyết định hoặc Thông báo nêu trên đến người nộp thuế qua đường bưu chính theo hình thức gửi đảm bảo ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.

Trên đây là nội dung quy định về việc miễn, giảm thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 2469/QĐ-TCT năm 2015.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
311 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào