Hướng dẫn người nộp thuế khai thuế như thế nào?
Hướng dẫn người nộp thuế khai thuế được quy định tại Tiểu mục 1 Mục I Phần II Quy trình quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành kèm theo Quyết định 2469/QĐ-TCT năm 2015 như sau:
1.1. Người nộp thuế (NNT) được cơ quan Thuế (CQT) cung cấp mẫu tờ khai, tài liệu hướng dẫn khai thuế và tài liệu về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản tại Bộ phận “một cửa” hoặc trên Trang thông tin điện tử của ngành Thuế (http://www.gdt.gov.vn và http://kekhaithue.gdt.gov.vn);
1.2. Trường hợp NNT chưa đến mức chịu thuế, chưa phải khai thuế, nhưng có yêu cầu được cấp mã số thuế (MST) thì CQT hướng dẫn NNT thực hiện đăng ký thuế để được cấp MST theo quy định về đăng ký thuế.
1.3. Trường hợp NNT có doanh thu cho thuê tài sản đến mức chịu thuế thì CQT hướng dẫn NNT khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính. Trường hợp này, nếu NNT chưa có MST thì NNT cần nộp bổ sung bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng minh quân đội hoặc hộ chiếu và bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có), CQT cấp MST dựa trên các thông tin tại hồ sơ khai thuế (HSKT).
1.4. Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC, riêng Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế theo Mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC
1.5. Trường hợp NNT phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện khai thuế, CQT hướng dẫn NNT tìm hiểu thông tin trên trang thông tin điện tử của ngành Thuế (http://www.gdt.gov.vn và http://kekhaithue.gdt.gov.vn) hoặc liên hệ với CQT tại Bộ phận “một cửa”; hoặc gọi điện thoại đến Bộ phận hỗ trợ NNT theo số điện thoại niêm yết tại trụ sở CQT/Trang thông tin điện tử của ngành Thuế; hoặc gửi văn bản đến CQT các cấp.
Ngay khi nhận được yêu cầu hỗ trợ trực tiếp của NNT, CQT có trách nhiệm hướng dẫn NNT khai thuế vào Tờ khai 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính và Phụ lục 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính. NNT khai một (01) bản Tờ khai và phụ lục tờ khai kèm theo, cụ thể như sau:
- Đối với hợp đồng khai thuế lần đầu
Đối với hợp đồng khai thuế lần đầu, NNT phải khai đầy đủ các thông tin của hợp đồng vào Phụ lục 01-1/BK-TTS (chỉ khai một lần duy nhất nếu không có thay đổi). CQT căn cứ thông tin tại Phụ lục 01-1/BK-TTS để cấp mã số quản lý hợp đồng (MSQLHĐ) cho từng hợp đồng cho thuê tài sản. Để NNT được hỗ trợ khai Phụ lục 01-1/BK-TTS, CQT có trách nhiệm hướng dẫn NNT như sau:
+ Hướng dẫn NNT tự tải Ứng dụng Hỗ trợ kê khai để thực hiện việc khai thuế, khai Phụ lục 01-1/BK-TTS và in HSKT từ Ứng dụng Hỗ trợ kê khai. CQT có trách nhiệm hướng dẫn NNT lựa chọn hình thức khai thuế phù hợp để NNT được hỗ trợ tối đa việc khai thuế, tính thuế từ các ứng dụng quản lý thuế, cụ thể như sau:
++ Đối với NNT có duy nhất một hợp đồng hoặc NNT có nhiều hợp đồng trong cùng địa bàn thực hiện khai thuế theo năm trên một (01) Tờ khai 01/TTS thì Ứng dụng Hỗ trợ kê khai sẽ hỗ trợ NNT tính ngưỡng doanh thu chịu thuế, số thuế phải nộp. NNT chỉ cần nhập các thông tin về NNT và thông tin của hợp đồng vào Phụ lục 01-1/BK-TTS.
++ Đối với các trường hợp khác, NNT phải tự xác định nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành.
+ Trường hợp NNT không tự tải được Ứng dụng Hỗ trợ kê khai thì có thể đến Bộ phận “một cửa” của CQT để được trực tiếp hướng dẫn tải và sử dụng Ứng dụng Hỗ trợ kê khai trên máy tính dành riêng cho NNT hoặc máy tính của cán bộ thuế tại Bộ phận “một cửa” của CQT. Chi cục Thuế có trách nhiệm bố trí máy tính và cán bộ thuế phù hợp tại Bộ phận “một cửa” để hỗ trợ NNT ngay khi có yêu cầu.
- Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi và không thay đổi thông tin
+ Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi, CQT hướng dẫn NNT chỉ khai Tờ khai 01/TTS, không phải khai Phụ lục 01-1/BK-TTS và sử dụng MSQLHĐ đã được cấp cho từng hợp đồng để điền vào Tờ khai. NNT sử dụng các thông tin về thuế phải nộp, kỳ khai thuế cho các lần khai thuế tiếp sau đã được xác định trên Phụ lục 01-1/BK-TTS lần đầu để khai thuế cho từ lần thứ 2 trở đi của hợp đồng.
+ Trường hợp NNT có nhu cầu sử dụng Ứng dụng Hỗ trợ kê khai cho việc khai thuế từ lần thứ 2 trở đi của hợp đồng trên cùng một máy trạm mà NNT sử dụng các lần trước đó, CQT hướng dẫn NNT tải lại thông tin từ Phụ lục 01-1/BK-TTS lần đầu để thực hiện khai thuế từ lần thứ 2 trở đi được dễ dàng.
- Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi và có thay đổi thông tin
Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi và có thay đổi thông tin thì CQT hướng dẫn cá nhân thực hiện khai thuế như hợp đồng khai thuế lần đầu và sử dụng MSQLHĐ đã được cấp để khai vào tờ khai.
- Đối với NNT thực hiện khai thuế bằng hồ sơ điện tử
Trường hợp NNT thực hiện khai thuế điện tử thì thực hiện theo quy trình quản lý đăng ký sử dụng và khai thuế điện tử của Tổng cục Thuế.
Trên đây là nội dung quy định về việc hướng dẫn người nộp thuế khai thuế. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 2469/QĐ-TCT năm 2015.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?