Quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh hợp tác kinh doanh với tổ chức như thế nào?
Việc quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh hợp tác kinh doanh với tổ chức được quy định tại Tiểu mục 11 Mục II Phần II Quy trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành kèm theo Quyết định 2371/QĐ-TCT năm 2015 như sau:
Trường hợp cá nhân kinh doanh (CNKD) hợp tác kinh doanh với tổ chức, tài sản tham gia hợp tác kinh doanh thuộc sở hữu của cá nhân, không xác định được doanh thu kinh doanh, cá nhân uỷ quyền cho tổ chức khai thuế, nộp thuế thay theo phương pháp khoán thì cơ quan thuế (CQT) quản lý tổ chức thực hiện việc quản lý thuế đối với CNKD và tổ chức khai thay như sau:
Bước 1: CQT có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức khai thay chậm nhất là 15/12 năm trước năm tính thuế, tổ chức khai thay khai Tờ khai kèm theo Phụ lục bảng kê chi tiết CNKD theo mẫu quy định và gửi đến Bộ phận “một cửa” của CQT. Trường hợp tổ chức khai thay khai thuế điện tử thì thực hiện gửi HSKT theo quy định về khai thuế điện tử.
Bước 2: Bộ phận “một cửa” thực hiện tiếp nhận hồ sơ khai thuế theo quy định và chuyển Bộ phận Kê khai - Kế toán thuế (KK-KTT) ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
Bước 3: Bộ phận KK-KTT chủ trì họp với các bộ phận liên quan (tại Cục thuế là Phòng THNVDT, Phòng Kiểm tra quản lý tổ chức khai thay; tại Chi cục Thuế là Đội thuế Liên xã, phường, thị trấn (LXP), Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán (THNVDT), Đội kiểm tra quản lý tổ chức khai thay) để xác định doanh thu và mức thuế khoán dự kiến của CNKD, đồng thời kết xuất Danh sách cá nhân hợp tác kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán theo mẫu số 04-7/QTr-CNKD ban hành kèm theo quy trình này, đóng dấu treo của CQT chuyển Phòng HNVDT (nếu CQT quản lý tổ chức khai thay là Cục Thuế) hoặc Đội thuế LXP (nếu CQT quản lý tổ chức khai thay là cấp CCT) chậm nhất là trước ngày 01/01 hằng năm.
Bước 4: Trong thời gian từ ngày 01/01 đến ngày 10/01 hằng năm Phòng THNVDT hoặc Đội thuế LXP tổ chức họp tham vấn ý kiến HĐTVT và lập biên bản họp theo quy định để làm tài liệu khi họp duyệt Sổ Bộ Thuế đối với đối tượng này. Trường hợp CQT quản lý tổ chức khai thay là cấp Cục thuế thì thực hiện tham vấn ý kiến của HĐTVT xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở của tổ chức khai thay.
Bước 5: Bộ phận KK-KTT tập hợp tài liệu họp duyệt Sổ Bộ Thuế bao gồm: Danh sách mẫu số 04-7/QTr-CNKD, Biên bản họp tham vấn ĐTVT và các tài liệu khác có liên quan theo chỉ đạo của lãnh đạo CQT.
Bước 6: Chậm nhất là trước ngày 15/01 hằng năm, lãnh đạo CQT chủ trì tổ chức họp với các bộ phận liên quan như hướng dẫn tại bước 3 nêu trên để duyệt Sổ Bộ Thuế. Kết quả cuộc họp phải được lập thành biên bản có ký xác nhận của lãnh đạo CQT và các bộ phận tham gia họp.
Bước 7: Căn cứ biên bản họp nêu trên, Bộ phận KK-KTT cập nhật kết quả duyệt Sổ Bộ Thuế vào Hệ thống TMS (Ứng dụng quản lý thuế tập trung của ngành Thuế), in Thông báo nộp thuế theo mẫu quy định chuyển Bộ phận “một cửa” để gửi đến tổ chức khai thay.
Bước 8: Bộ phận KK-KTT kết xuất và in 03 bản Sổ Bộ Thuế nếu là cấp Cục Thuế; in 04 bản Sổ Bộ Thuế nếu là cấp Chi cục Thuế theo mẫu số 05-8/QTr-CNKD ban hành kèm theo quy trình này từ Hệ thống TMS trình lãnh đạo CQT phê duyệt chính thức.
Bước 9: Bộ phận KK-KTT lưu 01 bản Sổ bộ thuế cùng toàn bộ tài liệu duyệt Sổ Bộ Thuế theo quy định. Bộ THNVDT và Bộ phận Kiểm tra mỗi bộ phận lưu 01 bản Sổ Bộ Thuế để phục vụ công tác quản lý thường xuyên. Đội thuế LXP tại Chi cục Thuế lưu 01 bản Sổ Bộ Thuế để phục vụ công tác quản lý thường xuyên tại địa bàn. Đối với Cục Thuế, Chi cục Thuế đáp ứng được yêu cầu về công nghệ thông tin để Bộ phận THNVDT, Bộ phận Kiểm tra và Đội thuế LXP thực hiện khai thác dữ liệu CNKD nộp thuế khoán trên Hệ thống TMS thì Bộ phận KK-KTT chỉ thực hiện in 01 bản Sổ Bộ Thuế để lưu tại Đội KK-KTT. Đối với CQT đáp ứng được yêu cầu về công nghệ thông tin để các bộ phận liên quan thực hiện khai thác dữ liệu trên Hệ thống TMS thì Đội KK-KTT chỉ phải in 01 bản Sổ Bộ Thuế để lưu tại Bộ phận KK-KTT.
Bước 10: Bộ phận Kiểm tra thực hiện đôn đốc tổ chức khai thay nộp thuế theo đúng thời hạn trên Thông báo nộp thuế của CQT ban hành.
Trên đây là nội dung quy định về việc quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh hợp tác kinh doanh với tổ chức. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 2371/QĐ-TCT năm 2015.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?