Định mức lao động cho lái xe và nhân viên bán vé cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

Định mức lao động cho lái xe và nhân viên bán vé cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Quốc Thái. Hiện tại, công việc của tôi có liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải. Vì vậy, tôi cần tìm hiểu một số thông tin, Ban biên tập cho tôi hỏi: Định mức lao động cho lái xe và nhân viên bán vé cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Tôi mong sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập! (q.thai***@gmail.com)

Định mức lao động cho lái xe và nhân viên bán vé cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được quy định tại Mục 2 Chương II Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư 65/2014/TT-BGTVT như sau: 

TT

Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật

Địa hình

Định mức

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Thời gian làm việc 1 ca xe (giờ công)

Đồng bằng, trung du, miền núi

6-8

6-8

6-8

Đô thị loại đặc biệt

7

7

7

2

Số ngày làm việc trong năm (ngày)

Đồng bằng, trung du

276-288

276-288

276-288

Miền núi

264-288

264-288

264-288

Đô thị loại đặc biệt

287

287

287

3

Hệ số ngày làm việc

Đồng bằng, trung du

1,32-1,27

1,32-1,27

1,32-1,27

Miền núi

1,38-1,27

1,38-1,27

1,38-1,27

Đô thị loại đặc biệt

1,27

1,27

1,27

4

Số ngày làm việc trong tháng (ngày)

Đồng bằng, trung du

23-24

23-24

23-24

Miền núi

22-24

22-24

22-24

Đô thị loại đặc biệt

24

24

24

5

Vận tốc xe chạy bình quân (km/h)

Đồng bằng, trung du, miền núi

20-40

20-40

20-40

Đô thị loại đặc biệt

18-30

18-30

18-30

6

Hệ số ca xe bình quân/ngày (ca xe/ngày)

Đồng bằng, trung du

1,8-2,1

1,8-2,1

1,8-2,1

Miền núi

1,7-2,0

1,7-2,0

1,7-2,0

Đô thị loại đặc biệt

2,0-2,2

2,0-2,2

2,0-2,2

7

Hành trình bình quân 1 ca xe (km/ca xe)

Đồng bằng, trung du

100-250

100-250

100-250

Miền núi

95-220

95-220

95-220

Đô thị loại đặc biệt

90-160

90-160

90-160

8

Số lao động lái xe (người/ca xe)

Đồng bằng, trung du, miền núi

1

1

1

9

Số lao động bán vé (người/ca xe)

Đồng bằng, trung du, miền núi

1

1

1.

Trong đó,

- Xe buýt lớn là xe buýt có sức chứa từ 61 hành khách trở lên.

- Xe buýt trung bình là xe buýt có sức chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách.

- Xe buýt nhỏ là xe buýt có sức chứa đến 40 hành khách.

Trên đây là nội dung quy định về định mức lao động cho lái xe và nhân viên bán vé cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 65/2014/TT-BGTVT.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
767 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào