Những trường hợp nào người thi bị trừ điểm khi vi phạm trong sát hạch kỹ năng lái tàu trên đường sắt đô thị?

Các trường hợp trừ điểm khi vi phạm trong sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu trên đường sắt đô thị được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Em là sinh viên đang theo học chuyên ngành vận tải đa phương thức trường Đại học giao thông vận tải. Trong quá trình học, em có tìm hiểu thêm về công tác sát hạch cấp giấy phép lái tàu đường sắt trong đó có đường sắt đô thị. Qua một số tài liệu, em được biết việc tổ chức sát hạch được thực hiện dưới nhiều hình thức. Cho em hỏi, hiện nay, những trường hợp nào người thi bị trừ điểm khi vi phạm trong sát hạch kỹ năng lái tàu trên đường sắt đô thị? Vấn đề này em có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ các chuyên gia. Xin trân trọng cảm ơn và kính chúc sức khỏe! Trung Hiếu (hieu***@gmail.com)

Ngày 17/7/2015, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 31/2015/TT-BGTVT quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị.

Theo đó, các trường hợp trừ điểm khi vi phạm trong sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu trên đường sắt đô thị là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điều 16 Thông tư 31/2015/TT-BGTVT. Cụ thể như sau:

1. Công tác chuẩn bị, báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu:

a) Công tác chuẩn bị: sau khi kiểm tra vấn đề thiếu dụng cụ hoặc các loại giấy tờ cần thiết phục vụ chạy tàu, mỗi loại thiếu trừ 01 điểm;

b) Báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu: yêu cầu hô đáp đúng quy định của quy tắc vận hành tàu đường sắt đô thị, mỗi lần không thực hiện trừ 05 điểm. Trường hợp không xác nhận tín hiệu thì dừng sát hạch.

2. Kỹ năng đo khoảng cách bằng mắt: sai số giữa cự ly đo bằng mắt và cự ly thật nhỏ hơn hoặc bằng 10 m không trừ điểm. Đối với cự ly trung bình, cứ mỗi 10 m vượt quá sai số cho phép trừ 05 điểm. Đối với cự ly dài, cứ mỗi 10 m vượt quá sai số cho phép trừ 03 điểm.

3. Kỹ năng dừng tàu:

a) Dừng trong khoảng cho phép quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Thông tư này không bị trừ điểm;

b) Dừng tàu trước mốc dừng tàu chuẩn ngoài khoảng cho phép cứ mỗi 0,5 m trừ 03 điểm;

c) Dừng tàu quá mốc dừng tàu chuẩn ngoài khoảng cho phép cứ mỗi 0,5 m trừ 05 điểm;

d) Dừng tàu quá biển báo hoặc tín hiệu dừng tàu thì dừng sát hạch.

4. Kỹ năng lái tàu:

a) Thời gian chạy tàu: tàu đến ga sớm hoặc muộn so với quy định trong biểu đồ chạy tàu không quá 10 giây. Mỗi giây sớm hoặc muộn quá quy định này trừ 0,5 điểm; sớm hoặc muộn từ phút thứ hai trở đi thì dừng sát hạch;

b) Kỹ năng sử dụng tay ga: khởi động đoàn tàu không đúng quy định hoặc vi phạm quy tắc thao tác mỗi lần trừ 01 điểm;

c) Kỹ năng kiểm soát tốc độ: che đồng hồ tốc độ trong buồng lái và sử dụng máy đo tốc độ làm chuẩn thực hiện kiểm tra kỹ năng quan sát, phán đoán tốc độ của lái tàu, sai số ± 5 km/h không trừ điểm, nếu quá giới hạn quy định mỗi km/h trừ 03 điểm. Tiến hành giả định 02 vị trí giảm tốc độ và thực hiện đo tốc độ thực tế tàu chạy qua nếu thấp hơn tốc độ quy định 3 km/h không trừ điểm, nếu thấp hơn tốc độ quy định từ 3,1 km/h trở lên mỗi km/h trừ 03 điểm, nếu vượt quá tốc độ quy định mỗi km/h trừ 05 điểm. Trường hợp vượt quá tốc độ giới hạn của tuyến đường thì dừng sát hạch.

5. Kỹ năng điều khiển thiết bị phanh hãm tự động:

a) Khi tàu vào ga phải sử dụng thiết bị phanh hãm tự động để dừng tàu êm dịu, mức độ êm dịu được đo bằng máy đo rung động. Nếu dừng tàu ở mức 2 không trừ điểm, ở mức 3 trừ 03 điểm, ở mức 4 và mức 5 trừ 07 điểm; trên mức 5 trừ 15 điểm;

b) Sử dụng thiết bị phanh hãm tự động không đúng quy định mỗi lần trừ 03 điểm. Nếu sử dụng thiết bị phanh hãm tự động ở mức khẩn cấp không có lý do thì dừng sát hạch.

Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về các trường hợp trừ điểm khi vi phạm trong sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu trên đường sắt đô thị. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 31/2015/TT-BGTVT. 

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
131 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào