Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo hiểm xã hội

Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Minh Châu, hiện tôi đang sinh sống tại TPHCM. Gần đây, tôi có nghe nói về việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giấy tờ trong một số lĩnh vực. Tôi đặc biệt quan tâm đến lĩnh vực bảo hiểm, Ban biên tập cho tôi hỏi lĩnh vực bảo hiểm xã hội được đơn giản hóa thủ tục hành chính như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (chau***@gmail.com)

Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo hiểm xã hội được quy định tại Mục II Phần A Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2010 như sau:

1. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Hưởng chế độ ốm đau đối với trường hợp người lao động khám chữa bệnh ở trong nước” - B-BLD-001689-TT

a) Bỏ quy định doanh nghiệp được giữ lại 2% tiền đóng BHXH, việc giải quyết chế độ ốm đau, thai sản do cơ quan BHXH thực hiện.

b) Quy định cụ thể trình tự thực hiện như sau:

Bước 1: Người sử dụng lao động tập hợp giấy tờ từ người lao động và lập hồ sơ gửi tổ chức Bảo hiểm xã hội.

Bước 2: Tổ chức Bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ từ người sử dụng lao động xem xét, giải quyết chế độ.

Bước 3: Người sử dụng lao động nhận kết quả từ tổ chức Bảo hiểm xã hội chuyển cho người lao động.

c) Quy định thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

d) Bổ sung, quy định chi tiết Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày (ví dụ như: các bệnh về nội tiết, bệnh sang chấn hệ thần kinh…)

2. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Hưởng chế độ ốm đau đối với trường hợp người lao động khám chữa bệnh ở nước ngoài” - B-BLD-001694-TT

Bỏ quy định doanh nghiệp được giữ lại 2% tiền đóng BHXH, chuyển việc giải quyết chế độ ốm đau, thai sản sang cho cơ quan BHXH thực hiện.

a) Về thành phần hồ sơ:

- Thay “Giấy xác nhận của người sử dụng lao động về thời gian nghỉ việc để khám, chữa bệnh tại nước ngoài (bao gồm cả ngày đi và về)” bằng “Danh sách người nghỉ ốm do người sử dụng lao động lập”.

- Bỏ Giấy xác nhận của cơ sở y tế trong nước về bệnh tật, quá trình điều trị trong nước nhằm giảm bớt thời gian, chi phí thực hiện cho người lao động.

b) Quy định cụ thể trình tự thực hiện như sau:

Bước 1: Người sử dụng lao động tập hợp giấy tờ từ người lao động và lập hồ sơ gửi tổ chức Bảo hiểm xã hội.

Bước 2: Tổ chức Bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ từ người sử dụng lao động và xem xét, giải quyết chế độ.

Bước 3: Người sử dụng lao động nhận kết quả từ tổ chức Bảo hiểm xã hội và chuyển cho người lao động.

c) Quy định giải quyết trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

d) Bổ sung, quy định chi tiết Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.

3. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Hưởng chế độ thai sản của người lao động đang còn quan hệ lao động” - B-BLD-001702-TT

Bỏ quy định doanh nghiệp được giữ lại 2% tiền đóng BHXH, chuyển việc giải quyết chế độ thai sản sang cho cơ quan BHXH thực hiện.

a) Quy định cụ thể trình tự thực hiện như sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ: Người sử dụng lao động tập hợp giấy tờ và lập hồ sơ gửi tổ chức bảo hiểm xã hội. Tổ chức Bảo hiểm xã hội kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận, trong đó ghi rõ ngày trả kết quả.

Bước 2. Giải quyết thủ tục: Tổ chức Bảo hiểm xã hội xem xét, giải quyết chế độ cho người lao động.

Bước 3. Trả kết quả: Người sử dụng lao động nhận kết quả từ tổ chức Bảo hiểm xã hội chuyển cho người lao động.

b) Về thành phần hồ sơ:

- Thay “chứng nhận theo quy định của pháp luật đối với trường hợp nhận nuôi con nuôi dưới 04 tháng tuổi” bằng “Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực)”

- Thay “giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền” bằng “Sổ khám thai hoặc Giấy khám thai (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)” đối với trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu, người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai.

c) Quy định giải quyết trong thời hạn là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

4. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Hưởng chế độ thai sản của người lao động không còn quan hệ lao động” - B-BLD-001706-TT

a) Quy định trình tự thực hiện, theo hướng: Người lao động chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi tổ chức Bảo hiểm xã hội; Tổ chức Bảo hiểm xã hội kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết.

b) Về thành phần hồ sơ: Thay “chứng nhận theo quy định của pháp luật đối với trường hợp nhận nuôi con nuôi dưới 04 tháng tuổi” bằng “Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực)”.

c) Quy định thời hạn giải quyết trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Hưởng chế độ tai nạn lao động” - B-BLD-001728-TT

a) Về thành phần hồ sơ:

Thay thế “bản sao Biên bản tai nạn giao thông” đối với trường hợp tai nạn xảy ra trên đường để được xác định là tai nạn lao động quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật bảo hiểm xã hội, bằng bản chính (01 bản) hoặc bản sao có chứng thực (01 bản) của một trong các giấy tờ sau:

- Biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông đối với trường hợp bị tai nạn giao thông;

- Biên bản giải quyết vụ tai nạn hoặc biên bản tai nạn do công an xã lập đối với các trường hợp tai nạn do rủi ro khách quan;

- Bản tường trình có xác nhận của người làm chứng và của công an nơi xảy ra vụ tai nạn do rủi ro khách quan;

b) Quy định giấy tờ trong trường hợp không điều trị trong bệnh viện.

c) Bỏ cụm từ “hồ sơ hợp lệ” thay bằng “hồ sơ theo quy định”.

d) Đề nghị quy định thời hạn người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ cho tổ chức BHXH.

6. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp” - B-BLD-001729-TT

a) Nghiên cứu bổ sung thêm Danh mục bệnh nghề nghiệp.

b) Bỏ cụm từ “hồ sơ hợp lệ” thay bằng “hồ sơ theo quy định”.

c) Đề nghị quy định thời hạn người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ cho tổ chức BHXH.

7. Nội dung đơn giản hóa các thủ tục:

- “Hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản” - B-BLD-001730-TT

- “Hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp” - B-BLD-001731-TT

a) Bỏ quy định doanh nghiệp được giữ lại 2% tiền đóng BHXH, việc giải quyết chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản do cơ quan BHXH thực hiện.

b) Bỏ “Văn bản đề nghị giải quyết trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe” trong thành phần hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 116 của Luật Bảo hiểm xã hội.

c) Quy định cụ thể trình tự thực hiện như sau:

Bước 1: Trên cơ sở đề nghị của người lao động, người sử dụng lao động lập hồ sơ gửi tổ chức Bảo hiểm xã hội.

Bước 2: Tổ chức Bảo hiểm xã hội kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ từ người sử dụng lao động, viết phiếu hẹn ngày trả kết quả.

Bước 3: Người sử dụng lao động nhận kết quả từ tổ chức bảo hiểm xã hội và chuyển cho người lao động.

d) Quy định thời hạn giải quyết là 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

đ) Bỏ cụm từ “hồ sơ hợp lệ” thay bằng "hồ sơ theo quy định".

e) Quy định cụ thể số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe phù hợp với từng nhóm trường hợp được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.

8. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Hưởng lương hưu đối với người tham gia BHXH bắt buộc đang đóng BHXH” - B-BLD-001732-TT

a) Giảm thời hạn giải quyết từ 30 ngày xuống còn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

b) Quy định thời hạn lập hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ hưu trí của người sử dụng lao động.

c) Quy định cụ thể thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động.

9. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Hưởng lương hưu đối với người tham gia BHXH bắt buộc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội” - B-BLD-001733-TT

a) Giảm thời hạn giải quyết từ 30 ngày xuống còn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

b) Bỏ cụm từ "hồ sơ hợp lệ" thay bằng "hồ sơ theo quy định".

10. Nội dung đơn giản hóa thủ tục:

- “Hưởng BHXH một lần đối với người tham gia BHXH bắt buộc đang đóng BHXH” - B-BLD-001734-TT;

- “Hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội” - B-BLD-001737-TT.

a) Quy định cho phép người đang định cư ở nước ngoài được ủy quyền cho người trong nước thực hiện thủ tục giải quyết bảo hiểm xã hội một lần.

b) Bổ sung trường hợp giải quyết trợ cấp một lần đối với người có từ 20 năm trở lên mắc bệnh hiểm nghèo và có nhu cầu hưởng trợ cấp một lần.

c) Giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

d) Bổ sung vào thành phần hồ sơ giấy ủy quyền giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người đang định cư ở nước ngoài có chứng thực của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước mà người đó định cư.

đ) Quy định mẫu giấy ủy quyền của người đang định cư ở nước ngoài để thống nhất thực hiện và mẫu đơn đề nghị giải quyết bảo hiểm xã hội một lần của người có từ 20 năm trở lên mắc bệnh hiểm nghèo, trong đó ghi rõ nội dung cam kết của người đề nghị.

e) Bỏ cụm từ "hồ sơ hợp lệ" thay bằng "hồ sơ theo quy định".

11. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Hưởng lương hưu, BHXH một lần đối với người tham gia BHXH tự nguyện” - B-BLD-001738-TT

a) Quy định cho phép người đang đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng mà đang định cư ở nước ngoài được ủy quyền cho người trong nước thực hiện thủ tục.

b) Bổ sung trường hợp giải quyết trợ cấp một lần đối với người có từ 20 năm trở lên mắc bệnh hiểm nghèo và có nhu cầu được hưởng trợ cấp một lần.

c) Bổ sung vào thành phần hồ sơ giấy ủy quyền giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người đang định cư ở nước ngoài có chứng thực của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước mà người đó định cư.

d) Quy định mẫu giấy ủy quyền của người đang định cư ở nước ngoài và mẫu đơn đề nghị giải quyết bảo hiểm xã hội một lần của người có từ 20 năm trở lên mắc bệnh hiểm nghèo, trong đó ghi rõ nội dung cam kết của người đề nghị.

đ) Bỏ cụm từ "hồ sơ hợp lệ" thay bằng "hồ sơ theo quy định".

12. Nội dung đơn giản hóa các thủ tục:

- “Hưởng chế độ tử tuất đối với người tham gia BHXH bắt buộc đang đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH chết” - B-BLD-001739-TT;

- “Hưởng chế độ tử tuất đối với người tham gia BHXH bắt buộc đang hưởng lương hưu, trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên” - B-BLD-001741-TT

a) Giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

b) Quy định việc giải quyết chế độ tuất đối với trường hợp người tham gia BHXH bắt buộc đang đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH chết trong tù.

c) Đề nghị nghiên cứu về quy định cho hưởng trợ cấp tuất một lần đối với trường hợp có đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng gia đình lựa chọn và có yêu cầu được hưởng trợ cấp tuất một lần.

d) Bỏ cụm từ "hồ sơ hợp lệ" thay bằng "hồ sơ theo quy định".

13. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Hưởng chế độ tử tuất đối với người tham gia BHXH tự nguyện” - B-BLD-001742-TT

a) Quy định việc giải quyết chế độ tuất đối với trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện chết trong tù.

b) Bỏ cụm từ "hồ sơ hợp lệ" thay bằng "hồ sơ theo quy định".

14. Nội dung đơn giản hóa các thủ tục:

- “Hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH đối với người chấp hành xong hình phạt tù chưa hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH” - B-BLD-001743-TT;

- “Hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH đối với người chấp hành xong hình phạt tù đã hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH” - B-BLD-002857-TT

a) Quy định rõ bản sao có chứng thực giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù trong thành phần hồ sơ.

b) Bỏ cụm từ "hồ sơ hợp lệ" thay bằng cụm từ "hồ sơ theo quy định".

15. Nội dung đơn giản hóa các thủ tục:

- “Tính thời gian để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và của người làm đội trưởng, phiên dịch, cán bộ vùng do nước ngoài trả lương đã về nước trước ngày 01/01/2007 nhưng không đúng hạn, hiện đang nghỉ việc” - B-BLD-001745-TT;

- “Tính thời gian để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và của người đi làm đội trưởng, phiên dịch, cán bộ vùng do nước ngoài trả lương đã về nước trước ngày 01/01/2007 nhưng không đúng hạn, đã chết sau khi về nước nhưng thân nhân chưa được hưởng trợ cấp tuất” - B-BLD-107140-TT.

a) Bỏ “Bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài” trong thành phần hồ sơ.

b) Quy định rõ người lao động phải nộp 01 bộ hồ sơ.

c) Bổ sung quy định thời hạn giải quyết tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Trên đây là quy định về nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo hiểm xã hội. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2010.

Trân trọng!

Bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu 05b-kt bảo hiểm xã hội file word? Hồ sơ đăng ký tham gia BHXH lần đầu gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xem sổ bảo hiểm xã hội đã chốt chưa trên VSSID nhanh chóng, chính xác năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ cấp hướng dẫn tập sự của công chức có tính bảo hiểm xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN áp dụng đối với công ty chứng khoán mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty tạm ngừng hoạt động do khó khăn có phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động nghỉ việc trong thời gian tạm dừng đóng BHXH thì công ty có phải đóng bù không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn ghi giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp có 2 sổ bảo hiểm xã hội thì được xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Gộp sổ BHXH mất bao lâu? Thời hạn cấp lại sổ bảo hiểm xã hội là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, có bắt buộc sử dụng VssID khi đóng bảo hiểm xã hội không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xã hội
Thư Viện Pháp Luật
248 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào