Người lái tàu bay chuyên cơ phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Tiêu chuẩn người lái tàu bay chuyên cơ được quy định tại Điều 5 Thông tư 28/2010/TT-BGTVT quy định chi tiết về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ do Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:
1. Đáp ứng các điều kiện phù hợp với kiểu, loại hình khai thác tàu bay liên quan theo quy định.
2. Đối với người lái tàu bay mang quốc tịch Việt Nam:
a) Có trình độ chuyên môn, kỹ năng bay và khả năng thông thạo ngôn ngữ tiếng Anh từ mức 04 (bốn) trở lên theo tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế;
b) Có tổng số giờ bay tích lũy tối thiểu là 4.000 giờ đối với lái chính và 2.000 giờ đối với lái phụ trong trường hợp loại tàu bay có thời gian chuyến bay trung bình trên chuyến bay lớn hơn 02 (hai) giờ; 3.000 giờ đối với lái chính và 1.500 giờ đối với lái phụ trong trường hợp loại tàu bay có thời gian chuyến bay trung bình trên chuyến bay nhỏ hơn 02 (hai) giờ;
c) Có tổng số giờ bay tích lũy trên loại tàu bay làm nhiệm vụ chuyên cơ theo vị trí lái tối thiểu là 500 giờ và 300 giờ trong trường hợp loại tàu bay có thời gian chuyến bay trung bình nhỏ hơn 02 giờ. (Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư 53/2015/TT-BGTVT)
Đối với loại tàu bay mới, trong thời gian 01 năm kể từ khi đưa vào khai thác, trường hợp có yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ, người khai thác tàu bay có trách nhiệm đánh giá năng lực người lái trên cơ sở đã đáp ứng tổng số giờ bay tích lũy quy định tại điểm này đối với loại tàu bay làm nhiệm vụ chuyên cơ khai thác trước đó và báo cáo Cục Hàng không Việt Nam để giám sát.
d) Đáp ứng được các tiêu chuẩn người lái chuyên cơ quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều này; (Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 53/2015/TT-BGTVT)
đ) Trong quá trình công tác bay chưa mắc sai phạm gây uy hiếp an toàn từ mức khiển trách về bay trở lên trong vòng 24 tháng trước thời gian thực hiện nhiệm vụ chuyến bay chuyên cơ;
e) Được Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc hãng hàng không Việt Nam quyết định bằng văn bản được làm nhiệm vụ chuyên cơ.
3. Đối với người lái tàu bay mang quốc tịch nước ngoài:
a) Đã có hợp đồng lao động với hãng hàng không thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ tối thiểu là 24 tháng tính đến thời điểm xét chọn để phục vụ bay chuyên cơ; trường hợp đặc biệt có yêu cầu sử dụng loại tàu bay mới được khai thác tại Việt Nam chưa quá 24 tháng, có thể sử dụng người lái có thời hạn hợp đồng tối thiểu là 03 tháng;
b) Có giấy phép lái tàu bay do Cục Hàng không Việt Nam cấp với kiểu loại tàu bay và năng định phù hợp với nhiệm vụ chuyên cơ dự kiến thực hiện;
c) Có năng lực chuyên môn, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật tốt để hoàn thành nhiệm vụ chuyên cơ Việt Nam;
d) Đáp ứng được các tiêu chuẩn người lái chuyên cơ quy định tại các điểm b, c, d, đ và e Khoản 1 Điều này;
đ) Thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ cùng người lái Việt Nam;
e) Được Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc hãng hàng không Việt Nam quyết định bằng văn bản được làm nhiệm vụ chuyên cơ.
Trên đây là nội dung quy định về tiêu chuẩn người lái tàu bay chuyên cơ. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 28/2010/TT-BGTVT.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?