Hồ sơ đăng ký cấp phép sử dụng Internet trong Quân đội gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký cấp phép sử dụng Internet trong Quân đội được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Đà Nẵng. Trong quá trình công tác, tôi có tìm hiểu thêm một số thông tin về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội. Tuy nhiên, một vài vấn đề tôi chưa nắm rõ, mong được giải đáp. Cho tôi hỏi, hiện nay, hồ sơ đăng ký cấp phép sử dụng Internet trong Quân đội gồm những tài liệu, giấy tờ gì? Nội dung này tôi có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ các chuyên gia. Xin trân trọng cảm ơn và kính chúc sức khỏe!   Vũ Hà My (my***@gmail.com)

Ngày 22/08/2014, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 110/2014/TT-BQP về Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Quy chế này quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet, bảo đảm an toàn thông tin trên mạng Internet trong Quân đội nhân dân Việt Nam và áp dụng đối với cơ quan, đơn vị và cá nhân tham gia quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng Internet trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Theo đó, hồ sơ đăng ký cấp phép sử dụng Internet trong Quân đội là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Khoản 2 Điều 13 Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 110/2014/TT-BQP. Cụ thể như sau:

a) Đơn xin cấp phép sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội, thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Quy chế này.

b) Bản cam kết thực hiện quy định của pháp luật liên quan đến việc khai thác sử dụng dịch vụ Internet theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Quy chế này.

Cũng theo quy định này, về quy trình, cơ quan, đơn vị có nhu cầu sử dụng dịch vụ Internet trong Quân đội gửi hồ sơ về cơ quan quản lý công nghệ thông tin (cơ quan tiếp nhận hồ sơ) trực thuộc người có thẩm quyền cấp phép sử dụng dịch vụ Internet quy định tại Điều 12 Quy chế này.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ; trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phải trình lên chỉ huy cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Quy chế này.

Trường hợp chỉ huy cơ quan, đơn vị không cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để cơ quan, đơn vị xin cấp phép biết.

Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về hồ sơ đăng ký cấp phép sử dụng Internet trong Quân đội. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 110/2014/TT-BQP.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
262 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào