Nội dung chi từ nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước

Những nội dung chi được bố trí kinh phí từ nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước bao gồm những nội dung gì? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Anh Tuấn, hiện đang sinh sống và làm việc tại một cơ quan nhà nước, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp như sau: Những nội dung chi được bố trí kinh phí từ nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn!

Những nội dung chi được bố trí kinh phí từ nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước được quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, cụ thể như sau:

1. Những nội dung chi được bố trí kinh phí từ nguồn vốn đầu tư phát triển hoặc vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư (nếu đảm bảo các điều kiện theo quy định về quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và phải lập dự án theo quy định):

a) Chi xây dựng mới, mua sắm, sửa chữa lớn cơ sở hạ tầng thông tin, gồm: phần mạng (router, switch, hub, access point, firewall, cáp truyền dẫn, vật liệu kết nối,…); phần cứng (máy chủ, máy tính cá nhân, thiết bị lưu trữ, thiết bị in ấn, thiết bị lưu điện, chống sét, hệ thống làm mát cho hệ thống công nghệ thông tin và thiết bị ngoại vi khác); cơ sở dữ liệu.

b) Chi xây dựng mới, mua sắm, nâng cấp phần mềm, gồm: phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, cổng /trang thông tin điện tử, phần mềm công cụ, phần mềm nền/lõi và phần mềm khác, bao gồm cả việc mua các bản quyền phần mềm.

Các nội dung chi nêu trên khi được lập dự án đầu tư để triển khai bao gồm các chi phí thành phần như sau (theo quy định về tại Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước):

i) Chi phí xây lắp:

- Chi phí lắp đặt phụ kiện mạng, đi dây cho mạng công nghệ thông tin và các chi phí khác phục vụ cho lắp đặt mạng;

- Các chi phí xây lắp trực tiếp khác có liên quan.

ii) Chi phí thiết bị:

- Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ thông tin: Thiết bị phải lắp đặt và cài đặt, thiết bị không phải lắp đặt và cài đặt, thiết bị đặc biệt là phần mềm nội bộ, các thiết bị phụ trợ và thiết bị ngoại vi;

- Chi phí mua sắm tài sản vô hình: Phần mềm hệ thống, phần mềm thương mại, tạo lập cơ sở dữ liệu, chuẩn hoá phục vụ cho nhập dữ liệu, thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu, mua sắm các tài sản vô hình khác;

- Chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ;

- Chi phí lắp đặt thiết bị, cài đặt phần mềm, kiểm tra và hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm.

iii) Chi phí quản lý dự án: Gồm các chi phí cần thiết để Chủ đầu tư tổ chức quản lý thực hiện dự án.

iv) Chi phí tư vấn đầu tư: Chi phí khảo sát, giám sát công tác khảo sát; lập dự án đầu tư; điều tra, nghiên cứu phục vụ lập dự án, tuyển chọn giải pháp; thiết kế sơ bộ; thiết kế thi công, điều chỉnh, bổ sung thiết kế thi công; lập dự toán/tổng dự toán; lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công, tổng thầu, giám sát thi công; lập định mức, đơn giá; lập dự toán, tổng dự toán; điều chỉnh dự toán, tổng dự toán; tư vấn quản lý dự án; kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị; đánh giá chất lượng sản phẩm; giám định công nghệ; quy đổi vốn đầu tư; chi phí tư vấn đầu tư và thực hiện các công việc tư vấn khác.

v) Chi phí khác: phí và lệ phí; bảo hiểm, di chuyển thiết bị và lực lượng lao động; kiểm toán; thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; lắp đặt và thuê đường truyền; lệ phí đăng ký và duy trì tên miền và các chi phí đặc thù khác.

vi) Chi phí dự phòng: Cho khối lượng công việc phát sinh chưa lường trước được khi lập dự án và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.

Trên đây là nội dung câu trả lời về những nội dung chi được bố trí kinh phí từ nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo tại Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT.

Trân trọng!

Nguồn vốn đầu tư
Hỏi đáp mới nhất về Nguồn vốn đầu tư
Hỏi đáp pháp luật
Nguồn vốn hỗ trợ chuẩn bị đầu tư theo hình thức đối tác công tư được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự thủ tục hồ sơ dự án mua sắm trang thiết bị sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển
Hỏi đáp pháp luật
Nguồn vốn đầu tư quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ven biển
Hỏi đáp pháp luật
Về việc xác định nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình
Hỏi đáp pháp luật
Các nguồn vốn đầu tư công trung hạn và ngắn hạn bao gồm những nguồn nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nguồn vốn đầu tư phát triển hệ thống thoát nước được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nguồn vốn đầu tư xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung
Hỏi đáp pháp luật
Xác định nguồn vốn đầu tư như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung thẩm tra quyết toán đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu bao gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nguồn vốn đầu tư
Thư Viện Pháp Luật
328 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nguồn vốn đầu tư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nguồn vốn đầu tư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào