Chi phí bồi hoàn và cách tính chi phí bồi hoàn chi phí đào tạo do không thực hiện làm việc theo yêu cầu của cơ quan

Chi phí bồi hoàn và cách tính chi phí bồi hoàn chi phí đào tạo do không thực hiện làm việc theo yêu cầu của cơ quan được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Vũ Huỳ Hùng, tôi đang tìm hiểu những quy định của pháp luật liên quan về việc bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo, có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp như sau: Chi phí bồi hoàn và cách tính chi phí bồi hoàn chi phí đào tạo do không thực hiện làm việc theo yêu cầu của cơ quan được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn!

Chi phí bồi hoàn và cách tính chi phí bồi hoàn chi phí đào tạo do không thực hiện làm việc theo yêu cầu của cơ quan được quy định tại Điều 5 Nghị định 143/2013/NĐ-CP quy định về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo, cụ thể như sau:

1. Chi phí bồi hoàn bao gồm: Học phí, học bổng và các khoản chi phí khác phục vụ cho khóa học đã được ngân sách nhà nước cấp.

2. Chi phí đào tạo được cấp bao gồm: Học phí, học bổng, sinh hoạt phí và các khoản chi phí khác đã được ngân sách nhà nước cấp cho người học theo chế độ quy định.

3. Cách tính chi phí bồi hoàn:

a) Đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Nghị định này, người học phải bồi hoàn 100% chi phí đào tạo được cấp từ ngân sách nhà nước.

b) Đối với người học quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Nghị định này thì chi phí bồi hoàn được tính theo công thức sau:

S = (F / T1) x (T1 - T2)

Trong đó:

- S là chi phí bồi hoàn;

- F là chi phí đào tạo được cấp;

- T1 là thời gian làm việc theo sự điều động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được tính bằng số tháng làm tròn;

- T2 là thời gian đã làm việc sau khi được điều động được tính bằng số tháng làm tròn.

Trên đây là nội dung chi phí bồi hoàn và cách tính chi phí bồi hoàn chi phí đào tạo do không thực hiện làm việc theo yêu cầu của cơ quan theo quy định. Để biết thêm thông tin về vấn đề trên bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Nghị định 143/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
384 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào