Định mức vật tư trong phòng (tính cho 100 km tuyến) trong công tác địa vật lý biển sâu

Định mức vật tư trong phòng (tính cho 100 km tuyến) trong công tác địa vật lý biển sâu được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi hiện đang làm việc tại công ty khai thác khoáng sản gần vùng biển Vũng Tàu. Ban biên tập có thể tư vấn giúp tôi việc định mức vật tư trong phòng (tính cho 100 km tuyến) trong công tác địa vật lý biển sâu được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập! Thiên Minh (minh***@yahoo.com)

Định mức vật tư trong phòng (tính cho 100 km tuyến) trong công tác địa vật lý biển sâu được quy định tại Tiểu mục 1.2 Mục 1 Chương II Phần III Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam, tỷ lệ 1:500.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTNMT như sau:

1.2.1. Đo địa chấn

- Công tác văn phòng trước thực địa và văn phòng thực địa của công tác đo địa chấn.

- Công tác văn phòng báo cáo kết quả hàng năm, báo cáo tổng kết các chuyên đề (Bản đồ đẳng dày các tập địa chấn, Bản đồ hình thái cấu tạo đáy các tập địa chấn, Sơ đồ phân bố các mặt BSR theo tài liệu địa chấn độ phân giải cao, Sơ đồ tướng địa chấn trong trầm tích Đệ tứ, Sơ đồ cổ địa lý tướng đá trong trầm tích Đệ tứ).

Bảng 52

TT

Tên vật liệu

ĐVT

VP trước TĐ

VP TĐ

VP BC

1.

Băng dính trong

cuộn

0,17

0,1

0,2

2.

Bóng đèn tròn

cái

0,25

0,2

0,3

3.

Bút bi

cái

2,07

0,6

2,5

4.

Bút chì đen

cái

0,08

0,08

0,1

5.

Bút chì kim

cái

0,17

0,1

0,2

6.

Bút dạ

cái

0,08

 

0,1

7.

Bút kim các loại

cái

0,17

0,1

0,2

8.

Bút xóa

cái

0,01

0,01

0,02

9.

Cặp tài liệu nilon

cái

0,17

0,1

0,2

10.

Dao xén giấy

hộp

0,08

0,05

0,1

11.

Dao máy in cho trạm địa chất

cái

0,08

 

0,1

12.

Đĩa CD

cái

0,17

0,1

0,2

13.

Đĩa lau đầu CD

cái

 

0,01

 

14.

Đĩa lau đầu từ

cái

 

0,01

 

15.

Điện cực máy in

cái

0,08

 

0,1

16.

Ghim kẹp giấy

hộp

0,08

0,1

0,1

17.

Giấy A3

ram

0,08

0,03

0,1

18.

Giấy A4

ram

0,17

0,1

0,2

19.

Giấy A0

tờ

1,65

1

2

20.

Giấy can

m

0,08

0,01

0,1

21.

Giấy diamat A0

tờ

0,1

0,1

0,13

22.

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

0,08

0,08

0,1

23.

Giấy kẻ ngang

tập

1,24

0,5

1,5

24.

Giấy milimet

cuộn

0,08

0,03

0,1

25.

Hộp chì 24 màu

hộp

0,08

 

0,1

26.

Mực in laser

hộp

0,03

0,01

0,04

27.

Mực in màu A0

hộp

0,03

0,02

0,04

28.

Ru băng máy in

cái

0,08

0,02

0,1

29.

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,17

0,1

0,2

30.

Tẩy

cái

0,05

0,05

0,07

31.

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,1

0,1

0,13

32.

Vải che máy

m2

0,25

0,1

0,3

1.2.2. Đo sonar quét sườn

- Công tác văn phòng trước thực địa và văn phòng thực địa của công tác đo sonar quét sườn

- Công tác văn phòng báo cáo kết quả hàng năm, báo cáo tổng kết các chuyên đề (Bản đồ phân bố các điểm thoát khí theo tài liệu sonar, Bản đồ cấu trúc địa chất và dự báo triển vọng khoáng sản theo tài liệu địa vật lý, Bản đồ dự báo triển vọng khí hydrate theo tài liệu địa vật lý).

Bảng 53

TT

Tên vật liệu

ĐVT

VP trước TĐ

VP TĐ

VP BC

1.

Bút bi

cái

0,41

0,2

0,5

2.

Bút chì đen

cái

0,05

0,08

0,06

3.

Bút chì kim

cái

0,17

0,2

0,2

4.

Bút kim các loại

cái

0,17

0,2

0,2

5.

Bút xóa

cái

0,01

0,01

0,01

6.

Cặp đựng tài liệu

cái

0,17

0,2

0,2

7.

Dao xén giấy

cái

0,08

 

0,1

8.

Đĩa CD

cái

0,17

0,1

0,2

9.

Ghim kẹp giấy

hộp

0,08

0,1

0,1

10.

Giấy A3

ram

0,08

0

0,1

11.

Giấy A4

ram

0,17

0,2

0,2

12.

Giấy A0

tờ

0,17

0,2

0,2

13.

Giấy can

m

0,03

0,05

0,04

14.

Giấy diamat A0

tờ

0,06

0,1

0,07

15.

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

0,05

0,08

0,06

16.

Giấy kẻ ngang

thếp

0,17

0,2

0,2

17.

Bút chì 24 màu

hộp

 

0,1

 

18.

Mực in laser

hộp

0,03

0,04

0,04

19.

Mực in màu laser

hộp

0,08

 

0,1

20.

Mực in màu laser

hộp

0,08

 

0,1

21.

Mực in màu laser

hộp

0,08

 

0,1

22.

Mực in màu laser

hộp

0,08

 

0,1

23.

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,17

0,2

0,2

24.

Tẩy

cái

0,03

0,05

0,04

25.

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,06

0,1

0,07

1.2.3. Đo trọng lực boong tàu

- Công tác văn phòng trước thực địa và văn phòng thực địa của công tác đo trọng lực boong tàu

- Công tác văn phòng báo cáo kết quả hàng năm, báo cáo tổng kết các chuyên đề (Bản đồ dị thường trọng lực Bugher, Bản đồ dị thường trọng lực khoảng không tự do).

Bảng 54

TT

Tên vật liệu

ĐVT

VP trước TĐ

VP TĐ

VP BC

1.

Bút bi

cái

0,17

0,2

0,2

2.

Bút chì đen

cái

0,05

0,08

0,06

3.

Bút chì kim

cái

0,17

0,2

0,2

4.

Bút dạ

cái

0,08

0

0,1

5.

Bút kim các loại

cái

0,08

0,1

0,1

6.

Bút xóa

cái

0,01

0,01

0,01

7.

Cặp đựng tài liệu

cái

0,33

0

0,4

8.

Đĩa CD

cái

0,33

0

0,4

9.

Đĩa lau đầu CD

cái

0,08

0

0,1

10.

Ghim kẹp giấy

hộp

0,08

0

0,1

11.

Giấy A3

ram

0

0,01

0,01

12.

Giấy A4

ram

0,17

0,1

0,2

13.

Giấy A0

tờ

0,17

0

0,2

14.

Giấy can

cuộn

0,08

0,1

0,1

15.

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

0,06

0,1

0,07

16.

Giấy kẻ ngang

thếp

0,17

0,2

0,2

17.

Bút chì 24 màu

hộp

0,05

0,08

0,06

18.

Mực in laser

hộp

0,03

0,02

0,04

19.

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,08

0,1

0,1

20.

Tẩy

cái

0,03

0,05

0,04

21.

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,06

0,1

0,07

1.2.4. Đo từ biển

- Công tác văn phòng trước thực địa và văn phòng thực địa của công tác đo từ biển

- Công tác văn phòng báo cáo kết quả hàng năm, báo cáo tổng kết các chuyên đề (Bản đồ trường từ tổng T, Bản đồ dị thường từ ∆Ta).

Bảng 55

TT

Tên vật liệu

ĐVT

VP trước TĐ

VP TĐ

VP BC

1.

Băng dính trong

cuộn

0,17

0,1

0,2

2.

Bóng đèn tròn

cái

0,25

0,2

0,3

3.

Bút bi

cái

0,83

0,6

1

4.

Bút chì đen

cái

0,03

0,04

0,04

5.

Bút chì kim

cái

0,17

0,1

0,2

6.

Bút dạ

cái

0,08

0

0,1

7.

Bút kim các loại

cái

0,17

0,1

0,2

8.

Bút xóa

cái

0,01

0,01

0,01

9.

Cặp đựng tài liệu

cái

0,17

0,1

0,2

10.

Dao xén giấy

hộp

0,08

0,05

0,1

11.

Đĩa CD

cái

0,17

0,1

0,2

12.

Đĩa lau đầu CD

cái

0

0,01

0

13.

Đĩa lau đầu từ

cái

0

0,01

0

14.

Ghim kẹp giấy

hộp

0,08

0,1

0,1

15.

Giấy A3

ram

0,08

0,03

0,1

16.

Giấy A4

ram

0,17

0,1

0,2

17.

Giấy A0

tờ

0,83

1

1

18.

Giấy can

m

0,08

0,01

0,1

19.

Giấy diamat A0

tờ

0,04

0,05

0,05

20.

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

0,03

0,04

0,04

21.

Giấy kẻ ngang

thếp

0,83

0,5

1

22.

Giấy milimet

cuộn

0,08

0,03

0,1

23.

Bút chì 24 màu

hộp

0,08

0

0,1

24.

Mực in laser

hộp

0,03

0,02

0,04

25.

Mực in màu A0

hộp

0,02

0,02

0,02

26.

Ru băng máy in

cái

0,08

0,02

0,1

27.

Sổ 15x20 cm

quyển

0,08

0,1

0,1

28.

Tẩy

cái

0,02

0,03

0,03

29.

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,04

0,05

0,05

30.

Vải che máy

m2

0,25

0,1

0,3

1.2.5. Đo thủy âm

- Công tác văn phòng trước thực địa và văn phòng thực địa của công tác đo thủy âm

- Công tác văn phòng báo cáo kết quả hàng năm, báo cáo tổng kết các chuyên đề (Bản đồ phân bố các điểm thoát khí theo tài liệu thủy âm, Bản đồ đặc điểm đáy biển theo tài liệu thủy âm, Bản đồ cấu trúc địa chất và dự báo triển vọng khoáng sản theo tài liệu địa vật lý, Bản đồ dự báo triển vọng khí hydrate theo tài liệu địa vật lý).

Bảng 56

TT

Tên vật liệu

ĐVT

VP trước TĐ

VPTĐ

VP BC

1.

Băng dính trong

cuộn

0,17

0,1

0,2

2.

Bóng đèn tròn

cái

0,25

0,2

0,3

3.

Bút bi

cái

0,83

0,6

1

4.

Bút chì đen

cái

0,03

0,04

0,04

5.

Bút chì kim

cái

0,17

0,1

0,2

6.

Bút dạ

cái

0,08

0

0,1

7.

Bút kim các loại

cái

0,17

0,1

0,2

8.

Bút xóa

cái

0,01

0,01

0,01

9.

Cặp đựng tài liệu

cái

0,17

0,1

0,2

10.

Dao xén giấy

hộp

0,08

0,05

0,1

11.

Đĩa CD

cái

0,17

0,1

0,2

12.

Đĩa lau đầu CD

cái

0

0,01

0

13.

Đĩa lau đầu từ

cái

0

0,01

0

14.

Ghim kẹp giấy

hộp

0,08

0,1

0,1

15.

Giấy A3

ram

0,08

0,03

0,1

16.

Giấy A4

ram

0,17

0,1

0,2

17.

Giấy A0

tờ

0,83

1

1

18.

Giấy can

m

0,08

0,01

0,1

19.

Giấy diamat A0

tờ

0,04

0,05

0,05

20.

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

0,03

0,04

0,04

21.

Giấy kẻ ngang

thép

0,83

0,5

1

22.

Giấy milimet

cuộn

0,08

0,03

0,1

23.

Bút chì 24 màu

hộp

0,08

0

0,1

24.

Mực in laser

hộp

0,03

0,02

0,04

25.

Mực in màu A0

hộp

0,02

0,02

0,02

26.

Ru băng máy in

cái

0,08

0,02

0,1

27.

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,08

0,1

0,1

28.

Tẩy

cái

0,02

0,03

0,03

29.

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,04

0,05

0,05

30.

Vải che máy

m2

0,25

0,1

0,3

Trên đây là nội dung quy định về định mức vật tư trong phòng (tính cho 100 km tuyến) trong công tác địa vật lý biển sâu. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 06/2017/TT-BTNMT.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
188 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào