Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi

Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Ngân Hà, hiện tôi đang sinh sống tại Hải Dương. Gần đây, tôi có nghe nói về việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giấy tờ trong một số lĩnh vực. Tôi đặc biệt quan tâm đến lĩnh vực nuôi con nuôi, Ban biên tập cho tôi hỏi lĩnh vực nuôi con nuôi được đơn giản hóa thủ tục hành chính như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (hai.duong***@gmail.com)

Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi được quy định tại Mục II Phần A Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2017 như sau:

1. Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước

a) Đối với hồ sơ của người nhận con nuôi:

- Bổ sung lựa chọn nộp bản sao thẻ căn cước công dân bên cạnh chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người nhận con nuôi.

- Bỏ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân) của người nhận con nuôi.

b) Đối với hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi:

- Bỏ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi.

- Bỏ Giấy chứng tử của cha mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha mẹ đẻ mất tích.

c) Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc”, bổ sung thông tin về số căn cước công dân của người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi tại mẫu Đơn xin nhận con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước) - TP/CN-2014/CN.02 và Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (Mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.

2. Thủ tục Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

a) Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi:

- Bỏ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi.

- Bỏ Giấy chứng tử của cha mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha mẹ đẻ mất tích.

b) Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc” và bổ sung thông tin về số căn cước công dân của người được giới thiệu làm con nuôi tại mẫu Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02).

3. Thủ tục Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

a) Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi:

- Bỏ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi.

- Bỏ Giấy chứng tử của cha mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha mẹ đẻ mất tích.

b) Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc” và bổ sung thông tin về số căn cước công dân của người được giới thiệu làm con nuôi tại mẫu Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02).

4. Thủ tục Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi

a) Hồ sơ của người nhận con nuôi:

- Bổ sung lựa chọn nộp bản sao thẻ căn cước công dân bên cạnh chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người nhận con nuôi.

- Bỏ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân) của người nhận con nuôi.

b) Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc”, bổ sung thông tin về số căn cước công dân của người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi tại mẫu Đơn xin nhận con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước) - TP/CN-2014/CN.02 và Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (Mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.

5. Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

a) Hồ sơ của người nhận con nuôi:

- Bổ sung lựa chọn nộp bản sao thẻ căn cước công dân bên cạnh chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người nhận con nuôi.

- Bỏ văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân) của người nhận con nuôi.

b) Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi: Bỏ Giấy chứng tử của cha mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha mẹ đẻ mất tích.

c) Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc”, bổ sung thông tin về số căn cước công dân của người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi tại mẫu Đơn xin nhận con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước) - TP/CN-2014/CN.02 và Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (Mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.

6. Thủ tục Cấp giấy xác nhận người Việt Nam đủ điều kiện nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi

a) Hồ sơ của người nhận con nuôi:

- Bổ sung lựa chọn nộp bản sao thẻ căn cước công dân bên cạnh chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người nhận con nuôi.

- Bỏ văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân) của người nhận con nuôi.

b) Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc”, bổ sung thông tin về số căn cước công dân của người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi tại mẫu Đơn xin nhận con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước) - TP/CN-2014/CN.02 và Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (Mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.

7. Thủ tục Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp con riêng, cháu ruột, người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam từ 12 tháng trở lên

a) Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi:

Bỏ Giấy chứng tử của cha mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha mẹ đẻ mất tích.

b) Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc” và bổ sung thông tin về số căn cước công dân của người được giới thiệu làm con nuôi tại mẫu Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02).

8. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước

Bỏ thông tin “Ngày, tháng, năm sinh; Nơi sinh; Dân tộc; Quốc tịch; Nơi thường trú” và bổ sung thông tin về số căn cước công dân của cha mẹ nuôi, con nuôi, bên giao con nuôi tại mẫu Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.04).

9. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động cho tổ chức con nuôi nước ngoài

Trong lý lịch cá nhân của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi là người Việt Nam bổ sung trường thông tin về số căn cước công dân. Cá nhân có thể lựa chọn khai hoặc không khai các trường thông tin đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Đồng thời, quy định rõ lý lịch cá nhân không bắt buộc phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, người khai tự chịu trách nhiệm về nội dung khai.

10. Thủ tục Sửa đổi giấy phép hoạt động cho tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp thay đổi người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

Trong lý lịch cá nhân của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi là người Việt Nam bổ sung trường thông tin về số căn cước công dân. Cá nhân có thể lựa chọn khai hoặc không khai các trường thông tin đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Đồng thời, quy định rõ lý lịch cá nhân không bắt buộc phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, người khai tự chịu trách nhiệm về nội dung khai.

Trên đây là quy định về nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2017.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
157 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào