Mức giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần là bao nhiêu?
Mức giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 05/2017/TT-BYT quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành như sau:
STT |
Máu toàn phần theo thể tích |
Thể tích thực |
Giá tối đa (đồng) |
1 |
Máu toàn phần 30 ml |
35 |
109.000 |
2 |
Máu toàn phần 50 ml |
55 |
157.000 |
3 |
Máu toàn phần 100 ml |
115 |
290.000 |
4 |
Máu toàn phần 150 ml |
170 |
417.000 |
5 |
Máu toàn phần 200 ml |
225 |
505.000 |
6 |
Máu toàn phần 250 ml |
285 |
641.000 |
7 |
Máu toàn phần 350 ml |
395 |
758.000 |
8 |
Máu toàn phần 450 ml |
510 |
858.000 |
Trên đây là nội dung quy định về mức giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 05/2017/TT-BYT
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm những loại đất nào? Thuộc nhóm đất gì?
- Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng từ ngày 01/7/2025 gồm những gì?
- Điều kiện xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ cho thuê là gì?
- Mẫu đơn xin thuê đất theo Nghị định 102 mới nhất năm 2024?
- Lệ phí đăng ký tàu biển hiện nay là bao nhiêu? Tàu biển không có động cơ có phải thực hiện đăng kiểm không?