Phân định địa bàn xét xử của các Tòa án quân sự khu vực

Địa bàn xét xử của các Tòa án quân sự khu vực được pháp luật quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Trung Quân chiến sĩ đang rèn luyện tại Quân khu 4, có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp như sau: Theo quy định hiện tại thì các vi phạm pháp luật của những đối tượng trong lực lượng quốc phòng sẽ do các Tòa án quân sự, vậy việc phân định địa bàn xét xử được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật.  

 Địa bàn xét xử của các Tòa án quân sự khu vực được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định 79/2004/QĐ-BQP về việc phân định địa bàn xét xử của các Toà án quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành cụ thể như sau:

a. Tòa án quân sự Khu vực 1 Quân khu 1 có trụ sở tại thành phố Thái Nguyên xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Cao Bằng, Bắc Cạn và Thái Nguyên;

b. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân khu 1 có trụ sở tại thị xã Bắc Giang xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Lạng Sơn, Bắc Giang và Bắc Ninh;

c. Tòa án quân sự Khu vực 1 Quân khu 2 có trụ sở tại thành phố Yên Bái xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Lào Cai và Lai Châu;

d. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân khu 2 có trụ sở tại thành phố Việt Trì xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Sơn La và Điện Biên;

đ. Tòa án quân sự Khu vực 1 Quân khu 3 có trụ sở tại thành phố Hải Phòng xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn thành phố Hải Phòng và các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên;

e. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân khu 3 có trụ sở tại thành phố Nam Định xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam và Hòa Bình;

f. Tòa án quân sự Khu vực 1 Quân khu 4 có trụ sở tại thành phố Vinh xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh;

g. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân khu 4 có trụ sở tại thành phố Huế xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế;

h. Tòa án quân sự Khu vực l Quân khu 5 có trụ sở tại thành phố Quy Nhơn xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum;

i. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân khu 5 có trụ sở tại thành phố Nha Trang xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắc Lắc và Đắc Nông;

k. Tòa án quân sự Khu vực 1 Quân khu 7 có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh, xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh: Tây Ninh, Long An;

l. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân khu 7 có trụ sở tại thành phố Biên Hòa xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận và Lâm Đồng,

m. Tòa án quân sự Khu vực l Quân khu 9 có trụ sở tại thành phố Mỹ Tho xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh: Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Bến Tre và Trà Vinh;

n. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân khu 9 có trụ sở tại thành phố Cần Thơ xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn thành phố Cần Thơ và các tỉnh: Hậu Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang;

o. Tòa án quân sự khu vực Quân khu Thủ đô Hà Nội có trụ sở tại thành phố Hà Nội xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây;

p. Tòa án quân sự Khu vực l Quân chủng Hải quân có trụ sở tại thành phố Hải Phòng xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh từ Bình Định trở ra mà bị cáo là người do các đơn vị của Quân chủng Hải quân quản lý; vụ án gây thiệt hại cho các đơn vị của Quân chủng Hải quân đóng quân trên địa bàn các tỉnh từ Bình Định trở ra.

q. Tòa án quân sự Khu vực 2 Quân chủng Hải quân có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xảy ra trên địa bàn các tỉnh từ Phú Yên trở vào mà bị cáo là người do các đơn vị của Quân chủng Hải quân quản lý; vụ án gây thiệt hại cho các đơn vị của Quân chủng Hải quân đóng quân trên địa bàn các tỉnh từ Phú Yên trở vào.

Trên đây là nội dung câu trả lời về địa bàn xét xử của các Tòa án quân sự khu vực theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Quyết định 79/2004/QĐ-BQP.

Trân trọng!

Tòa án quân sự khu vực
Hỏi đáp mới nhất về Tòa án quân sự khu vực
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ và quyền hạn của Tòa án quân sự khu vực
Hỏi đáp pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự khu vực
Hỏi đáp pháp luật
Tòa án quân sự khu vực xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phân định địa bàn xét xử của các Tòa án quân sự khu vực
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền xét xử vụ án hình sự của Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tòa án quân sự khu vực
Thư Viện Pháp Luật
624 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tòa án quân sự khu vực

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án quân sự khu vực

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào