Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 111-HĐBT năm 1981

Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Nguyễn Thị Diễm Quỳnh. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, trong năm 2017 mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 được điều chỉnh ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Nguyễn Thị Diễm Quỳnh (diemquynh*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 04/2017/TT-BNV hướng dẫn điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP và 111-HĐBT do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành thì mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 được điều chỉnh như sau:

Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng tăng thêm 7,44% mức trợ cấp hàng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2017, cụ thể như sau:

- Công thức điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2017:

Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 = (Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2017) x 1,0744

Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2017 là mức trợ cấp quy định tại Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995.

- Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 của cán bộ xã già yếu nghỉ việc (đã làm tròn số theo công thức tính tại Khoản 1 Điều này) như sau:

+ Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã: (1.568.000 + 150.000) đồng/tháng x 1,0744 = 1.846.000 đồng/tháng.

+ Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: (1.512.000 + 150.000) đồng/tháng x 1,0744 = 1.786.000 đồng/tháng.

+ Đối với các chức danh còn lại: (1.388.000 + 150.000) đồng/tháng x 1,0744 = 1.653.000 đồng/tháng.

Trên đây là nội dung tư vấn về mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 04/2017/TT-BNV .

Trân trọng!

Cán bộ cấp xã
Hỏi đáp mới nhất về Cán bộ cấp xã
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư Đảng ủy cấp xã từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thôi giữ chức vụ cán bộ cấp xã có được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chức danh Phó Bí thư thường trực Đảng ủy xã đồng thời là Chủ tịch HĐND xã thì có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch HĐND xã hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng mức trợ cấp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều chỉnh tăng mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ cấp xã già yếu đã nghỉ việc từ ngày 01/7/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn hiện nay được hưởng phụ cấp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/8/2023, cán bộ cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn thì sẽ nghỉ hưu hoặc tinh giản biên chế?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp Bí thư chi bộ cấp xã năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/8/2023, khi thôi giữ chức vụ thì Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã sẽ được hưởng chế độ trợ cấp như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cán bộ cấp xã
Thư Viện Pháp Luật
239 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cán bộ cấp xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cán bộ cấp xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào