Kinh phí hoạt động hàng năm của Kho bạc Nhà nước gồm những nguồn nào?

Nguồn kinh phí hoạt động hàng năm của Kho bạc Nhà nước được quy định thế nào? Xin chào các chuyên gia Thư Ký Luật. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Gia Lai trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng. Trong quá trình làm việc, tôi có tìm hiểu thêm về cơ chế quản lý tài chính và biên chế của Kho bạc Nhà nước. Tuy nhiên, một vài điểm tôi chưa nắm rõ. Cho tôi hỏi, hiện nay, kinh phí hoạt động hàng năm của Kho bạc Nhà nước gồm những nguồn nào? Nội dung này tôi có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong sớm nhận được hồi âm từ Quý chuyên gia. Xin trân trọng cảm ơn và kính chúc sức khỏe! Duy Cương (cuong***@gmail.com)

Ngày 02/12/2013, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 180/2013/TT-BTC quy định thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế của Kho bạc Nhà nước.

Theo đó, nguồn kinh phí hoạt động hàng năm của Kho bạc Nhà nước là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điều 3 Thông tư 180/2013/TT-BTC. Cụ thể bao gồm:

1. Nguồn ngân sách nhà nước cấp bảo đảm chi một lần tiền lương, tiền công, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo chế độ nhà nước quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu có), kinh phí công đoàn) trên cơ sở chỉ tiêu biên chế và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.

2. Các nguồn kinh phí khác được ngân sách nhà nước giao theo quy định của pháp luật, gồm:

a) Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án theo quy định của nhà nước;

b) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ phát hành, thanh toán công trái, trái phiếu, tín phiếu;

c) Kinh phí thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước quy định;

d) Các nguồn vay nợ, viện trợ và nguồn kinh phí khác được cơ quan có thẩm quyền giao.

3. Toàn bộ nguồn thu từ hoạt động nghiệp vụ của Kho bạc Nhà nước theo quy định của nhà nước, gồm:

a) Thu phát sinh trong hoạt động thanh toán, chuyển tiền; hoạt động bảo quản, kiểm định, cất trữ vàng bạc đá quý, ngoại tệ, các chứng chỉ có giá;

b) Chênh lệch thu từ lãi, phí tiền gửi với các khoản phí phải thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng thương mại;

c) Thu từ nghiệp vụ ứng vốn theo quy định của Bộ Tài chính;

d) Chênh lệch thu chi từ bán ấn chỉ cho khách hàng, các khoản phí dịch vụ thu hộ tiền điện, tiền nước, điện thoại;

đ) Các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

4. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, hoạt động dịch vụ của Kho bạc Nhà nước.

5. Quỹ phát triển hoạt động ngành.

6. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về nguồn kinh phí hoạt động hàng năm của Kho bạc Nhà nước. Để hiểu chi tiết hơn về vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 180/2013/TT-BTC.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
278 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào