Xác định tiền chi trả cho hộ nhận khoán bảo vệ rừng

Xác định tiền chi trả cho hộ nhận khoán bảo vệ rừng được quy định tại như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Thanh Hằng hiện đang sống và làm việc tại Bình Phước. Tôi đang tìm hiểu tiền chi trả cho dịch vụ môi trường rừng. Tôi có thắc mắc về vấn đề này mong được Ban biên tập giải đáp giúp. Thắc mắc của tôi cụ thể như sau: Xác định tiền chi trả cho hộ nhận khoán bảo vệ rừng được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn.

Xác định tiền chi trả cho hộ nhận khoán bảo vệ rừng được quy định tại Điều 7 Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, theo đó: 

1. Chủ rừng là tổ chức nhà nước có thực hiện việc khoán bảo vệ cho các cộng đồng dân cư, các hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm xác định tiền chi trả cho hộ nhận khoán.

2. Việc xác định số tiền chi trả thực tế của năm được xác định vào quý I năm sau.

3. Xác định số tiền chi trả cho hộ nhận khoán:

a) Bước 1: xác định số tiền chi trả bình quân 01 ha rừng từ dịch vụ được một đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng chi trả theo công thức sau:

                                    (8)

Trong đó:

: số tiền chi trả bình quân 1 ha rừng đã quy đổi theo hệ số K cho hộ nhận khoán;

+ Q2: chi phí quản lý của chủ rừng.

b) Bước 2: xác định số tiền chi trả cho hộ nhận khoán từ dịch vụ của một đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng, theo công thức sau:

B3 =  x S­q/đ                                (9)

Trong đó:

- B3: số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho hộ nhận khoán.

c) Bước 3: xác định tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho hộ nhận khoán.

Hộ nhận khoán có diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho một hay nhiều đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng thì được hưởng tất cả các khoản chi trả của các dịch vụ đó. Tổng số tiền chi trả được tính bằng công thức:

A3 =              (j = 1, 2, …, n)                   (10)

Trong đó:

- A3: tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho hộ nhận khoán;

: tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng thứ j cho hộ nhận khoán.

4. Chủ rừng thông báo cho từng hộ nhận khoán số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo biểu mẫu số 3 đính kèm Thông tư này.

Trên đây là tư vấn về xác định tiền chi trả cho hộ nhận khoán bảo vệ rừng. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
360 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào