Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi bị xử phạt bao nhiêu?

Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi bị xử phạt bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Hoàng Mai, hiện công tác tại Bình Định. Tôi đang cần tìm hiểu các vấn đề liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều. Cho tôi hỏi: Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi bị xử phạt bao nhiêu? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật.    

Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 104/2017/NĐ-CP (có hiệu lực ngày 01/11/2017) quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều thì hành vi vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi bị xử phạt như sau:  

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Lấn chiếm đất để làm lều, quán, bãi đậu xe trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

b) Đào, cuốc, xới, đánh vầng cỏ, gieo trồng các loại cây hoa màu trên bờ, mái kênh, mái đập đất.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Xây dựng lò gạch, lò vôi, chuồng trại để chăn nuôi gia súc, gia cầm trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

b) Nuôi trồng thủy sản trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

c) Phá dỡ, xê dịch trái phép mốc chỉ giới, biển báo của công trình thủy lợi; tự ý đấu nối kênh, đường ống dẫn nước;

d) Trồng cây lâu năm, nghiên cứu khoa học trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi dưới đây về quản lý an toàn đập của hồ chứa thủy lợi:

a) Không lập và gửi báo cáo hiện trạng an toàn đập;

b) Không thực hiện kiểm tra đập theo nội dung và chế độ quy định;

c) Không lập phương án bảo vệ đập, trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; không tổ chức thực hiện bảo vệ đập;

d) Không lập phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du đập để chủ động ứng phó với các tình huống xả lũ khẩn cấp hoặc vỡ đập đối với các đập mà vùng hạ du đập có dân cư tập trung hoặc có khu công nghiệp, công trình quốc phòng, an ninh quan trọng.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Xây dựng trái phép đường ống dẫn dầu, cấp thoát nước, hệ thống cấp điện, cấp thông tin và các công trình khác trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

b) Khoan, đào điều tra, khảo sát địa chất; khoan, đào thăm dò, thi công công trình khai thác nước dưới đất; khoan, đào thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

c) Chôn chất thải trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

d) Tổ chức các hoạt động du lịch, thể thao hoặc các dịch vụ khác với mục đích kinh doanh trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tự ý dỡ bỏ hoặc lấp công trình thủy lợi;

b) Xây dựng nhà ở, công trình phụ, cầu, kè, bến bốc dỡ hàng hóa, nơi sản xuất, bãi chứa vật liệu trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

c) Khai thác đất, đá, cát, sỏi và các vật liệu xây dựng trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

6. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng chất nổ và các hoạt động gây nổ trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1; điểm b, c, d khoản 2; điểm b, c, d khoản 4; điểm a, c khoản 5 và khoản 6 Điều này;

b) Buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1; điểm a khoản 2; điểm a khoản 4; điểm b khoản 5 Điều này.

Trên đây là nội dung tư vấn về hành vi vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 104/2017/NĐ-CP.

Trân trọng!                

Công trình thủy lợi
Hỏi đáp mới nhất về Công trình thủy lợi
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo trì cống công trình thủy lợi là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc vận hành công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu cho cây trồng cạn phải đáp ứng yêu cầu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng biểu quan trắc diễn biến công trình thủy lợi theo TCVN 8414:2010 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi từ ngày 15/8/2023?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung quản lý nước đối với công trình thủy lợi
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc quản lý khai thác công trình thủy lợi
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung quản lý kinh tế đối với công trình thủy lợi
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung quản lý công trình thủy lợi
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của chủ sở hữu công trình thủy lợi được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi có vốn đầu tư nhà nước
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công trình thủy lợi
292 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công trình thủy lợi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công trình thủy lợi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào