Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ hợp nhất

Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ hợp nhất được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Trần Ngọc Anh. Tôi đang tìm hiểu các quy định liên quan đến hoạt động thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, theo quy định pháp luật hiện hành thì thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ hợp nhất được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn ! Trần Ngọc Anh (ngocanh*****@gmail.com)

Theo quy định tại Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 và Khoản 9 Điều 18 Thông tư 212/2012/TT-BTC hướng dẫn về thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ hợp nhất được quy định bao gồm các loại giấy tờ cụ thể như sau:

- Chuẩn bị một (01) bộ hồ sơ gốc kèm theo tệp thông tin điện tử gửi trực tiếp Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

+ Giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ hợp nhất theo mẫu quy định tại phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư 212/2012/TT-BTC, kèm theo văn bản ủy quyền của các công ty tham gia hợp nhất cho đại diện ủy quyền thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan tới hoạt động hợp nhất.

+ Bản gốc của các giấy phép thành lập và hoạt động của các công ty nhận hợp nhất;

+ Báo cáo kết quả thực hiện hợp nhất theo mẫu quy định tại phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư 212/2012/TT-BTC;

+ Điều lệ công ty nhận hợp nhất;

+ Ý kiến của tổ chức tư vấn (nếu có);

+ Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn của công ty trước và sau khi hợp nhất theo mẫu quy định tại phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư 212/2012/TT-BTC và các tài liệu theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 5 Thông tư 212/2012/TT-BTC.

- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ hợp nhất hợp nhất. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Ngày giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép điều chỉnh có hiệu lực là ngày hợp nhất.

- Công ty quản lý quỹ hợp nhất phải công bố thông tin về giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều 66 Luật Chứng khoán.

- Sau ngày hợp nhất, các công ty tham gia sáp nhập phải có trách nhiệm bàn giao ngay toàn bộ quyền lợi, nghĩa vụ cho công ty quản lý quỹ nhận hợp nhất. Công ty quản lý quỹ hình thành sau hợp nhất kế thừa toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của các công ty quản lý quỹ tham gia hợp nhất.

Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ hợp nhất. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 212/2012/TT-BTC.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
162 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào