Công thức tính mức phụ cấp công vụ trong Công an Nhân dân

Công thức tính mức phụ cấp công vụ đối với Công an nhân dân được quy định như thế nào? Xin chào các chuyên gia Thư Ký Luật. Em là sinh viên trường Đại học An ninh. Trong quá trình học, em có tìm hiểu về chế độ phụ cấp công vụ trong Công an Nhân dân. Cho em hỏi, hiện nay, Công an nhân dân hưởng mức phụ cấp công vụ được tính theo công thức nào? Vấn đề này em có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ Quý chuyên gia. Em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe! Thùy Dương (duong***@gmail.com)  

Ngày 01/6/2012, Bộ Công an ban hành Thông tư 24/2012/TT-BCA hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân. Thông tư này áp dụng đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân, nhân viên Công an và lao động hợp đồng hưởng lương, phụ cấp từ ngân sách nhà nước trong Công an nhân dân, bao gồm:

a) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.

b) Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.

c) Công nhân, nhân viên Công an và lao động hợp đồng (trong định mức của Bộ) hưởng lương theo các bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Theo đó, công thức tính mức tiền phụ cấp công vụ đối với Công an nhân dân là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 24/2012/TT-BCA. Cụ thể như sau:

Công thức tính mức tiền phụ cấp công vụ được hưởng hàng tháng như sau:

Mức tiền phụ cấp công vụ được hưởng hàng tháng

=

Hệ số lương cấp bậc hàm, ngạch bậc hoặc hệ số phụ cấp cấp bậc hàm + (cộng) phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng

x

Mức lương tối thiểu chung

x

25%

Mức lương tối thiểu chung thực hiện theo quy định của Nhà nước (mức lương tối thiểu chung để tính hưởng phụ công vụ từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 là 1.050.000 đồng/tháng).

* Khi tính mức tiền phụ cấp công vụ của mỗi người, nếu có số lẻ từ 50 đồng trở lên thì làm tròn thành 100 đồng, nếu dưới 50 đồng thì bỏ.

Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Văn A, Đội trưởng; hưởng lương hệ số 6,00 (cấp bậc hàm Thiếu tá), phụ cấp chức vụ lãnh đạo hệ số 0,3. Mức tiền phụ cấp công vụ một tháng của đồng chí A là:

(6,00 + 0,30) x 1.050.000 đồng x 25% = 1.653.800 đồng.

Ví dụ 2: Đồng chí Lê Thị H, Thiếu tá chuyên môn kỹ thuật; hưởng lương hệ số 5,20 (N2-SC) + 6% phụ cấp thâm niên vượt khung. Mức tiền phụ cấp công vụ một tháng của đồng chí H là:

(5,20 + 5,20 x 6%) x 1.050.000 đồng x 25% = 1.446.900 đồng.

Ví dụ 3: Đồng chí Nguyễn Văn B, hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân; hưởng hệ số phụ cấp 0,60 (cấp bậc hàm Trung sĩ). Mức tiền phụ cấp công vụ một tháng của đồng chí B là:

0,60 x 1.050.000 đồng x 25% = 157.500 đồng.

Ví dụ 4: Chị Nguyễn Thị T, lao động hợp đồng nấu ăn; hưởng lương hệ số 2,80. Mức tiền phụ cấp công vụ một tháng của chị T là:

2,80 x 1.050.000 đồng x 25% = 735.000 đồng.

Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về công thức tính mức tiền phụ cấp công vụ đối với Công an nhân dân. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 24/2012/TT-BCA.

Trân trọng!

Chính sách đối với Công an nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Chính sách đối với Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Mức hưởng lương hưu hằng tháng đối với công an nhân dân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thời điểm hưởng lương hưu đối với công an nhân dân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân của công an nhân dân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trợ cấp mai táng đối với công an nhân dân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân của công an nhân dân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần đối với công an nhân dân là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Mức trợ cấp tuất một lần đối với công an nhân dân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Những đối tượng nào được áp dụng chế độ tang lễ trong Công an nhân dân?
Hỏi đáp pháp luật
Những đối tượng nào không được áp dụng chế độ tang lễ trong Công an nhân dân?
Hỏi đáp pháp luật
Các hình thức lễ tang trong Công an nhân dân
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chính sách đối với Công an nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
240 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chính sách đối với Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chính sách đối với Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào