Hệ số lương công chức loại B

Hệ số lương công chức loại B được quy định như thế nào? Xin chào các chuyên gia Thư Ký Luật. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Hiện tại, tôi đang tìm hiểu về chế độ lương đối với cán bộ, công chức, viên chức. Tuy nhiên, tôi chưa tìm được văn bản quy định vấn đề hệ số lương đối với các nhóm, loại công chức. Nhờ các chuyên gia trả lời giúp tôi, hiện nay, công chức hạng B có hệ số lương là bao nhiêu? Vấn đề này được quy định tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ quý chuyên gia. Xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe! Minh Toàn (0908****)

Đối với thắc mắc của bạn, trước hết cần xác định: Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Hệ số lương công chức hạng B được quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Theo đó, đối với công chức hạng B, hệ số lương tương ứng với từng bậc cụ thể như sau:

Bậc 1 - 1.86; bậc 2 - 2.06; bậc 3 - 2.26; bậc 4 - 2.46; bậc 5 - 2.66; bậc 6 - 2.86; bậc 7 - 3.06; bậc 8 - 3.26; bậc 9 - 3.46; bậc 10 - 3.66.

Cũng theo quy định này, các ngạch công chức cụ thể đối với công chức loại B được hướng dẫn bởi Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:

Công chức loại B gồm các ngạch:Thống kê viên trung cấp, kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa, thư ký trung cấp thi hành án (dân sự), kiểm tra viên trung cấp thuế, kiểm lâm viên trung cấp, kỹ thuật viên bảo quản trung cấp, thủ kho bảo quản.

Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về hệ số lương công chức loại B. Để hiểu chi tiết hơn về vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. 

Trân trọng! 

Hệ số lương công chức
Hỏi đáp mới nhất về Hệ số lương công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ số lương đối với công chức chuyên ngành hành chính được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hệ số lương của công chức Kiểm toán nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Hệ số lương công chức loại A2
Hỏi đáp pháp luật
Hệ số lương công chức loại A3
Hỏi đáp pháp luật
Hệ số lương công chức loại A1
Hỏi đáp pháp luật
Hệ số lương công chức loại B
Hỏi đáp pháp luật
Hệ số lương công chức loại A0
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hệ số lương công chức
Thư Viện Pháp Luật
2,246 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hệ số lương công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hệ số lương công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào