Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền trúng đấu giá quyền sử dụng kho số viễn thông như thế nào?
Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền trúng đấu giá quyền sử dụng kho số viễn thông được quy định tại Điều 18 Quyết định 38/2014/QĐ-TTg về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền internet do Thủ tướng Chính phủ ban hành như sau:
1. Doanh nghiệp trúng đấu giá phải nộp 50% số tiền trúng đấu giá (bao gồm cả số tiền đặt trước) vào tài khoản do Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Thông tin và Truyền thông công bố kết quả đấu giá.
2. Số tiền còn lại doanh nghiệp phải nộp theo quy định sau:
a) Nộp 25% số tiền trúng đấu giá vào tài khoản do Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Bộ Thông tin và Truyền thông công bố kết quả đấu giá;
b) Nộp nốt 25% số tiền trúng đấu giá vào tài khoản do Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Bộ Thông tin và Truyền thông công bố kết quả đấu giá.
3. Tiền thu được từ đấu giá nộp ngân sách nhà nước. Việc sử dụng số tiền này được thực hiện theo quy định của pháp luật. Ưu tiên sử dụng số tiền này để phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông, phổ cập dịch vụ viễn thông, phát thanh, truyền hình theo các đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Tiền trúng đấu giá không bao gồm lệ phí phân bổ, phí sử dụng kho số viễn thông.
Trên đây là nội dung quy định về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền trúng đấu giá quyền sử dụng kho số viễn thông. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 38/2014/QĐ-TTg.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 11 tháng 2 năm 2025 là thứ mấy? Ngày 11 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
- Hướng dẫn viết thư UPU chủ đề tưởng tượng bạn là đại dương?
- Xin vía Thần Tài là gì? Tại sao gọi là ngày Vía Thần Tài? NLĐ có được nghỉ hưởng lương ngày Vía Thần tài không?
- Thủ tục xem xét bản án tử hình trước khi thi hành được thực hiện theo các bước như thế nào?
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2024/BGTVT: Quy định kỹ thuật của gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy?