Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên thuế

Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên thuế được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Ngọc Lan. Tôi đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Để phục vụ cho nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cụ thể tôi không biết pháp luật quy định như thế nào về chức danh nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên thuế? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! (lan***@gmail.com)

Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên thuế được quy định tại Điều 11 Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành như sau:

Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)

1. Chức trách

Kiểm tra viên thuế là công chức chuyên môn nghiệp vụ của ngành thuế, làm việc ở Cục thuế, Chi cục thuế; trực tiếp thực hiện phần hành công việc của nghiệp vụ quản lý thuế đối với các đối tượng nộp thuế có quy mô vừa, mức độ phức tạp trung bình.

2. Nhiệm vụ:

a) Tham gia xây dựng kế hoạch thu thuế và thu khác, thu nợ thuế, cưỡng chế thuế và kế hoạch công tác tháng, quý, năm liên quan đến công việc thuộc lĩnh vực quản lý;

b) Tổ chức thực hiện:

- Hướng dẫn và tiếp nhận các thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, hoàn thuế;

- Theo dõi, đôn đốc đối tượng nộp thuế, nộp đầy đủ kịp thời số thuế và số thu khác vào Kho bạc Nhà nước;

- Tham gia quản lý thông tin người nộp thuế theo nhiệm vụ được giao;

- Nắm chắc tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ý thức chấp hành pháp luật thuế của đối tượng nộp thuế theo phạm vi quản lý để có biện pháp quản lý đạt hiệu quả cao;

- Phân tích đánh giá, tình hình tài chính, lãi lỗ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đối tượng nộp thuế, đề xuất biện pháp quản lý và xử lý kịp thời các khoản nợ thuế;

- Tham gia đề xuất và cụ thể hóa các chính sách, pháp luật thuế cho phù hợp với tình hình quản lý của Ngành và địa phương;

c) Phối hợp với các bộ phận có liên quan trong và ngoài đơn vị để thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế thuộc phạm vi quản lý;

d) Thực hiện kiểm tra công việc thuộc phần hành quản lý và xử lý theo quy định của pháp luật;

đ) Hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên thuế, kiểm thu viên thuế, chấp hành sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của công chức chuyên môn ở ngạch trên;

e) Quản lý hồ sơ tài liệu theo quy định của Nhà nước.

3. Năng lực:

a) Hiểu biết nội dung luật quản lý thuế và quy trình nghiệp vụ quản lý có liên quan đến phần công việc được giao quản lý;

b) Nắm được những vấn đề cơ bản về chiến lược phát triển, chương trình cải cách hành chính của Chính phủ, và ngành Thuế, các chính sách kinh tế tài chính liên quan;

c) Nắm được kiến thức về quản lý hành chính Nhà nước, kỹ năng quản lý hành chính Nhà nước trong lĩnh vực thuế;

d) Nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp, kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đối tượng nộp thuế để nâng cao hiệu quả quản lý thuế;

đ) Có khả năng độc lập tổ chức làm việc;

e) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kiến thức chuyên sâu, chuyên nghiệp, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác và tổ chức thực hiện công việc thuộc phần hành được giao; kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ về thuế; kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và kiểm tra công việc được giao và kỹ năng đọc, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;

g) Biết sử dụng thành thạo máy vi tính và khai thác sử dụng phần mềm máy tính quản lý thuế.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành thuế, kinh tế, tài chính, kế toán, luật kinh tế trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên thuế;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn;

Trên đây là nội dung quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên thuế. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 09/2010/TT-BNV.

Trân trọng!

Ngạch Kiểm tra viên
Hỏi đáp mới nhất về Ngạch Kiểm tra viên
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm, điều kiện nâng ngạch Kiểm tra viên được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên thuế
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao đẳng thuế
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao đẳng hải quan
Hỏi đáp pháp luật
Các ngạch Kiểm tra viên trong Viện kiểm sát nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Hội đồng tuyển chọn, xét thi tuyển nâng ngạch Kiểm tra viên Viện kiểm sát nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Cách xếp lương đối với Ngạch kiểm tra viên thuế từ năm 2020
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngạch Kiểm tra viên
Thư Viện Pháp Luật
341 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngạch Kiểm tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngạch Kiểm tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào