Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế

Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Nguyễn Thị Tuyết. Tôi đang sinh sống và làm việc tại TPHCM. Để phục vụ cho nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cụ thể tôi không biết pháp luật quy định như thế nào về chức danh nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! (tuyet***@gmail.com)

Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế được quy định tại Điều 9 Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành như sau:

Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)

1. Chức trách

Kiểm tra viên cao cấp thuế là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất của ngành thuế, làm việc ở Cục thuế, có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý thuế và trực tiếp thực hiện các phần hành nghiệp vụ thuế ở mức độ phức tạp cao.

2. Nhiệm vụ:

a) Tham gia xây dựng chiến lược phát triển của ngành, kế hoạch thu thuế, thu nợ thuế, thu khác, kế hoạch hàng năm của ngành, địa phương thuộc phạm vi quản lý;

b) Tổ chức thực hiện:

- Kiểm tra giám sát tờ khai thuế, căn cứ tính thuế xác định số thuế phải nộp, xử lý và giải quyết hồ sơ miễn giảm, giảm thuế, hoàn thuế, xóa nợ thuế theo quy định của luật thuế;

- Thẩm định hồ sơ, giải quyết miễn giảm thuế, hoàn thuế với các trường hợp đặc biệt;

- Tham gia xây dựng hệ thống thông tin quản lý người nộp thuế;

- Tham gia thực hiện việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định và theo sự phân công của cấp có thẩm quyền;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề xuất chủ trương chính sách và biện pháp quản lý thuế phù hợp với chiến lược phát triển của ngành và của chiến lược phát triển kinh tế của địa phương;

- Phân tích đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động dịch vụ, công tác hạch toán kế toán. Tình hình thực hiện kế hoạch thu nộp thuế của đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý, dự báo tình hình phát triển nguồn thu và nợ thuế, đề xuất với cấp có thẩm quyền các biện pháp quản lý rủi ro để tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước;

c) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thuế;

d) Tham gia góp ý (khi có yêu cầu) với các đối tượng nộp thuế thuộc thẩm quyền quản lý trong việc đầu tư, sử dụng nguồn lực, cải tiến, ứng dụng công nghệ tiên tiến, tìm kiếm thị trường nâng cao năng lực cạnh tranh tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước;

đ) Phối hợp với các tổ chức, đơn vị trong và ngoài ngành để nâng cao hiệu quả quản lý thuế;

e) Tổ chức kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật thuế, các văn bản pháp luật khác về tài chính của ngành, chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính về quản lý thuế của đối tượng nộp thuế, xử lý theo thẩm quyền, trình cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật thuế theo quy định của pháp luật;

g) Tham gia biên soạn tài liệu, hướng dẫn đào tạo, bồi dưỡng công chức theo yêu cầu của Cục thuế và Tổng cục Thuế.

3. Năng lực:

a) Nắm vững đường lối chiến lược phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế của quốc gia, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương nơi công tác;

b) Nắm vững chiến lược phát triển ngành Tài chính, chiến lược cải cách hành chính và hiện đại hóa của ngành;

c) Hiểu biết sâu sắc về luật quản lý thuế, pháp luật thuế, pháp luật về tài chính, kế toán và các luật pháp về hành chính có liên quan đến nhiệm vụ, chức năng quản lý thuế;

d) Am hiểu rộng về tình hình phát triển kinh tế xã hội của lĩnh vực quản lý tài chính ở trong nước và quốc tế;

đ) Có năng lực nghiên cứu khoa học và tổ chức chỉ đạo ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hiện đại để cải tiến hệ thống quản lý nghiệp vụ thuế;

e) Nắm và hiểu rõ về tình hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nhưng đặc thù về công nghệ, quy trình sản xuất, những biến động về giá cả, năng lực cạnh tranh của sản phẩm, ngành hàng của đối tượng quản lý;

g) Có năng lực tổng hợp, phân tích, tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn quản lý thuế; có khả năng dự báo về tình hình nguồn thu từ thuế và nguồn thu khác thuộc đối tượng được phân công quản lý;

h) Có kỹ năng thuyết trình những vấn đề nghiệp vụ chuyên sâu về thuế; kỹ năng thu nhận thông tin và xử lý những thông tin nhạy cảm; kỹ năng phân tích tài chính đối với các công ty lớn và phức tạp; kỹ năng quản lý và xử lý sự xung đột; có kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng lập báo cáo, tổng kết đánh giá công việc và kỹ năng dự báo về công việc thuộc lĩnh vực quản lý;

i) Có chuyên môn sâu về lý luận và thực tiễn về thuế và pháp luật hành chính; có kỹ năng xây dựng đề án quản lý thuế; có khả năng quản lý và tổ chức điều hành tốt công tác quản lý thuế ở đơn vị, ngành, lĩnh vực.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành thuế, kinh tế, tài chính, kế toán, luật kinh tế trở lên;

b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế;

d) Có ngoại ngữ trình độ C trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;

đ) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn;

e) Có thời gian tối thiểu ở ngạch kiểm tra viên chính thuế là 06 năm;

g) Chủ trì hoặc tham gia đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến lĩnh vực quản lý thuế được Hội đồng khoa học cấp Bộ, ngành công nhận và áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn.

Trên đây là nội dung quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 09/2010/TT-BNV.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào