Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi là Thanh Lâm, mới tiếp nhận công tác tại Ngân hàng nhà nước. Trong quá trình làm việc, một số vấn đề tôi chưa nắm rõ, mong các bạn giải đáp giùm. Cho tôi hỏi, pháp luật hiện nay quy định cụ thể ra sao về trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước? Tôi có thể tham khảo thêm thông tin này tại văn bản nào? Rất mong nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Chúc các bạn sức khỏe và thành công! (thanhla***@gmail.com)

Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Điều 5 Quy chế làm việc của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 2805/QĐ-NHNN năm 2014 như sau:

1. Chủ động tổ chức thực hiện công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị; chịu trách nhiệm trước Thống đốc về kết quả thực hiện công việc được giao, kể cả những việc đã phân công, ủy quyền cho cấp phó xử lý thay; thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước.

2. Những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo Thống đốc hoặc Phó Thống đốc phụ trách cho ý kiến chỉ đạo để giải quyết; không chuyển công việc thuộc nhiệm vụ, thẩm quyền của đơn vị mình sang đơn vị khác hoặc lên Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; không giải quyết công việc thuộc nhiệm vụ, thẩm quyền của đơn vị khác.

Trường hợp công việc được giao không thuộc nhiệm vụ, thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình, Thủ trưởng đơn vị báo cáo Thống đốc hoặc Phó Thống đốc phụ trách để chuyển cho đơn vị khác xử lý. Nếu Thống đốc hoặc Phó Thống đốc phụ trách vẫn giao Thủ trưởng đơn vị xử lý công việc đó thì Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm thực hiện.

3. Chủ động phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị khác để xử lý những vấn đề có liên quan đến công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và thực hiện nhiệm vụ chung của Ngân hàng Nhà nước.

4. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Thống đốc hoặc Phó Thống đốc giao; được Thống đốc ủy quyền giải quyết hoặc ký thừa lệnh một số văn bản thuộc thẩm quyền của Thống đốc và phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật và trước Thống đốc về kết quả thực hiện nội dung được ủy quyền, thừa lệnh.

5. Xây dựng và kiểm tra việc thực hiện quy chế làm việc của đơn vị; phân công công tác cho cấp phó và cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý.

6. Khi vắng mặt khỏi cơ quan, Thủ trưởng các đơn vị phải ủy quyền cho cấp phó quản lý, điều hành đơn vị. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị, Thống đốc và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị trong thời gian được ủy quyền.

a) Đối với Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị tham mưu vắng từ 02 ngày làm việc trở lên phải báo cáo, xin phép Thống đốc hoặc Phó Thống đốc phụ trách bằng văn bản và thông báo cho Chánh Văn phòng. Trường hợp do khách quan, Thủ trưởng đơn vị không thể báo cáo Thống đốc, thì cấp phó của đơn vị phải báo cáo ngay Thống đốc hoặc Phó Thống đốc phụ trách bằng văn bản và thông báo cho Chánh Văn phòng;

b) Đối với Giám đốc Chi nhánh, Trưởng Văn phòng đại diện, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị sự nghiệp đi công tác ngoài địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nằm ngoài Chương trình công tác của Ngân hàng Nhà nước đã được thông báo) từ 02 ngày làm việc trở lên phải báo cáo Thống đốc bằng văn bản và thông báo cho Chánh Văn phòng.

7. Điều hành đơn vị mình chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy chế của Ngân hàng Nhà nước, các chủ trương, chính sách của chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở.

Trên đây là nội dung quy định về trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 2805/QĐ-NHNN năm 2014.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
180 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào