Hướng dẫn về ưu đãi thuế nhập khẩu cho doanh nghiệp đầu tư

Hoạt động ưu đãi thuế nhập khẩu cho doanh nghiệp đầu tư được hướng dẫn thực hiện như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Phạm Bình An. Tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định liên quan đến ưu đãi đầu tư cho các doanh nghiệp. Tôi có một thắc mắc cần Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp cho tôi. Cho tôi hỏi, hoạt động ưu đãi thuế nhập khẩu cho doanh nghiệp đầu tư được pháp luật hướng dẫn ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Phạm Bình An (binhan*****@gmail.com)

Hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế nhập khẩu cho doanh nghiệp đầu tư được quy định tại Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư quy định tại Luật đầu tư 67/2014/QH13 và Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Cụ thể là:

1. Đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại Mục A Phụ lục I hoặc thực hiện tại địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục II Nghị định số 118/2015/NĐ-CP được áp dụng ưu đãi thuế nhập khẩu như sau:

a) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo quy định tại Khoản 6, Khoản 8 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sau đây gọi là Nghị định số 87/2010/NĐ-CP).

b) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư (trừ các dự án sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, Điều hòa, máy sưởi điện, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện, máy rửa bát đĩa, đầu đĩa, dàn âm thanh, bàn là điện, ấm đun nước, máy sấy khô tóc, làm khô tay và những mặt hàng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ) được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất theo quy định tại Khoản 14 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP.

2. Đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư quy định tại Mục B Phụ lục I hoặc thực hiện tại địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục II Nghị định số 118/2015/NĐ-CP được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo quy định tại Khoản 6, Khoản 8 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP.

3. Dự án đầu tư được ưu đãi về thuế nhập khẩu đầu tư về khách sạn, văn phòng, căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm thương mại, dịch vụ kỹ thuật, siêu thị, sân golf, khu du lịch, khu thể thao, khu vui chơi giải trí, cơ sở khám, chữa bệnh, đào tạo, văn hóa, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kiểm toán, dịch vụ tư vấn được miễn thuế nhập khẩu lần đầu đối với hàng hóa là trang thiết bị nhập khẩu theo danh Mục quy định tại Phụ lục II Nghị định số 87/2010/NĐ-CP để tạo tài sản cố định của dự án. Các dự án có hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế lần đầu nêu tại Khoản này thì không được miễn thuế nhập khẩu theo hướng dẫn tại các Khoản khác Điều này.

4. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư:

a) Được áp dụng ưu đãi thuế nhập khẩu như đối với dự án đầu tư tại địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này.

b) Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư, việc thực hiện ưu đãi thuế nhập khẩu theo hướng dẫn tại Điểm a Khoản này trên cơ sở kê khai của chủ dự án đầu tư.

c) Trường hợp sau thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư mà dự án đầu tư chưa thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng thì không được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu theo hướng dẫn tại Điểm a Khoản này.

Ví dụ 6: Dự án đầu tư I được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ngày 01/01/2016, có quy mô vốn đầu tư được ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là 6.500 tỷ đồng, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Dự án đầu tư I được miễn thuế nhập khẩu theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này.

Trong thời gian từ ngày 01/01/2016 đến sau ngày 31/12/2018 chủ dự án đầu tư tiến hành nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định cho dự án, nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án (trong trường hợp dự án đã đi vào sản xuất (nếu có)), và tại thời Điểm nhập khẩu, các lô hàng này được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Khoản 6, Khoản 14 Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP. Đến sau ngày 31/12/2018:

(i) Trường hợp dự án đã thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng: Dự án được tiếp tục miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định (nếu có), miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 6, Khoản 8, Khoản 14 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP.

(ii) Trường hợp dự án chưa thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng: Chủ dự án đầu tư không được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu đã được miễn.

5. Đối với dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng):

a) Được áp dụng ưu đãi thuế nhập khẩu như đối với dự án đầu tư tại địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều này.

b) Đối với dự án đầu tư có sử dụng 500 lao động trở lên và đầu tư tại địa bàn gồm vừa vùng nông thôn, vừa không phải vùng nông thôn thì căn cứ theo số lao động làm việc trong công trình, hạng Mục tại vùng nông thôn để xác định (không tính số lao động làm việc trong công trình, hạng Mục không phải vùng nông thôn).

6. Đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp KHCN, tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và pháp luật về khoa học và công nghệ: Áp dụng ưu đãi về thuế nhập khẩu theo hướng dẫn tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này tùy thuộc vào Điều kiện về ngành nghề, địa bàn, quy mô vốn đầu tư hoặc sử dụng lao động của từng dự án đầu tư cụ thể.

7. Không áp dụng ưu đãi về thuế nhập khẩu quy định tại Điều này đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ sản xuất ô tô.

8. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế nhập khẩu, báo cáo kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế:

a) Hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của dự án đầu tư nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều này thuộc trường hợp phải đăng ký Danh Mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế. Khi đăng ký Danh Mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế với cơ quan hải quan, chủ dự án đầu tư có trách nhiệm nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư có ghi nội dung dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên. Trường hợp dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, chủ dự án đầu tư nộp 01 bản chính văn bản thông báo về thông tin về lao động và tiến độ thực hiện dự án, 01 bản chụp, xuất trình bản chính Luận chứng kinh tế kỹ thuật/Tài liệu kinh tế, kỹ thuật. Việc đăng ký Danh Mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế nhập khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là Thông tư số 38/2015/TT-BTC).

b) Hồ sơ, thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối với các dự án đầu tư nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều này thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 105 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

c) Báo cáo, kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu của các dự án đầu tư nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều này thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 106 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

Trên đây là nội dung tư vấn về hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế nhập khẩu cho doanh nghiệp đầu tư. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 83/2016/TT-BTC.

Trân trọng!

Thuế nhập khẩu
Hỏi đáp mới nhất về Thuế nhập khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2022-2027?
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế từ 16/12/2024 theo Nghị định 144?
Hỏi đáp Pháp luật
Điện thoại IPhone 16 chính ngạch về Việt Nam chịu các loại thuế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Tờ khai danh mục miễn thuế nhập khẩu theo Thông tư 38?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại được miễn thuế nhập khẩu trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai được quyền bảo lãnh nộp thuế nhập khẩu thay cho người nộp thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế nhập khẩu có được tính vào chi phí được trừ hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng phi mậu dịch có chịu thuế nhập khẩu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì có được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng xách tay là hàng như thế nào? Có phải đóng thuế nhập khẩu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế nhập khẩu
Thư Viện Pháp Luật
299 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào