Đài Tiếng nói Việt Nam thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn gì trong tổ chức bộ máy nhà nước?

Nhiệm vụ và quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam được quy định như thế nào? Xin chào các chuyên gia Thư Ký Luật. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Khánh Hòa. Hiện tại, tôi đang tìm hiểu thông tin về cơ cấu tổ chức và hoạt động của các bộ, ngành, cơ quan trong tổ chức bộ máy nhà nước trong đó có Đài Tiếng nói Việt Nam. Nhờ các chuyên gia trả lời giúp tôi, trong bộ máy nhà nước, Đài Tiếng nói Việt Nam thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn nào? Tôi có thể tham khảo thêm vấn đề này tại đâu? Rất mong Quý chuyên gia dành thời gian hỗ trợ giúp tôi. Xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe! Đỗ Thùy Dương (duong***@gmail.com)

Ngày 30/5/2014, Chính phủ ban hành Nghị định 55/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam. Theo đó, Đài Tiếng nói Việt Nam là đài phát thanh quốc gia, là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, góp phần nâng cao dân trí, phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân và công chúng bằng các chương trình phát thanh, phát thanh trên Internet, báo hình và báo in.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điều 2 Nghị định 55/2014/NĐ-CP. Cụ thể bao gồm:

1. Trình Chính phủ dự thảo Nghị định quy định, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam.

2. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm và các dự án, đề án quan trọng khác của Đài Tiếng nói Việt Nam; tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án sau khi được phê duyệt.

3. Quyết định chương trình, thời lượng, phương án và địa điểm sản xuất, phát sóng của Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức sản xuất các chương trình và thực hiện truyền dẫn, phát sóng; thu thập tin tức, tư liệu, sản phẩm nghe - nhìn, sản phẩm truyền thông đa phương tiện; thực hiện quy định của pháp luật về lưu trữ quốc gia các tư liệu phát thanh, truyền hình.

5. Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả hệ thống kỹ thuật chuyên dùng của Đài Tiếng nói Việt Nam.

6. Tổ chức, chỉ đạo việc nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phát thanh.

7. Hướng dẫn các đài phát thanh, đài phát thanh - truyền hình địa phương về đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành phát thanh; tư vấn và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ phát thanh.

8. Thực hiện hợp tác quốc tế về phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.

9. Quản lý các dự án đầu tư và xây dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

10. Tham gia xây dựng các chương trình, đề án, dự án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

11. Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển của hệ thống phát thanh Việt Nam.

12. Thực hiện các quyền của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của pháp luật.

13. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Đài Tiếng nói Việt Nam theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

14. Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật; thực hiện chế độ, chính sách, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam.

15. Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách hàng năm của Đài Tiếng nói Việt Nam sau khi được phê duyệt; quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.

16. Quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản được giao ở trong và ngoài nước; điều phối các nguồn tài chính giữa các đơn vị trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.

17. Tổ chức các hoạt động dịch vụ theo quy định của pháp luật.

18. Thực hiện chế độ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

19. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về nhiệm vụ và quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam trong cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 55/2014/NĐ-CP.

Trân trọng!

Thông tin truyền thông
Hỏi đáp mới nhất về Thông tin truyền thông
Hỏi đáp pháp luật
Số thuê bao là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định kỹ thuật về khuôn khổ tem bưu chính
Hỏi đáp pháp luật
Mức phạt đối với hành vi bán Sim thuê bao di động khi không được doanh nghiệp viễn thông ủy quyền
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ thu, nộp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Kế toán Khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc chuyển giao, tiếp nhận tài sản của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Quản lý tài sản chuyển giao của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Nguồn kinh phí hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Chi đảm bảo hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam gồm những khoản nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chi đảm bảo hoạt động của Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thông tin truyền thông
Thư Viện Pháp Luật
172 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thông tin truyền thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào