Hợp đồng dịch vụ thực hiện nhiệm vụ cộng tác viên kiểm toán nhà nước gồm những nội dung nào?

Nội dung của hợp đồng dịch vụ thực hiện nhiệm vụ cộng tác viên kiểm toán nhà nước được quy định như thế nào? Xin chào các chuyên gia Thư Ký Luật. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Hải Phòng. Tôi thấy một số tài liệu có đề cập đến hoạt động của cộng tác viên kiểm toán nhà nước. Qua đó, tôi được biết, họ là cá nhân hoặc tổ chức trong nước và ngoài nước, hiện tại không thuộc biên chế hoặc hợp đồng lao động với Kiểm toán nhà nước, có đủ tiêu chuẩn, điều kiện được Kiểm toán nhà nước sử dụng trong một số công việc dưới hình thức hợp đồng dịch vụ thực hiện nhiệm vụ. Vậy, hợp đồng dịch vụ thực hiện nhiệm vụ cộng tác viên kiểm toán nhà nước gồm những nội dung nào? Vấn đề này được điều chỉnh bởi văn bản nào? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ Quý chuyên gia. Xin trân trọng cảm ơn và kính chúc sức khỏe!  Trọng Khang (khang***@gmail.com)

Từ ngày 28/9/2017, Quyết định 08/2017/QĐ-KTNN về Quy chế sử dụng cộng tác viên Kiểm toán nhà nước chính thức có hiệu lực thi hành. Theo đó, Quy chế này quy định về việc Kiểm toán nhà nước sử dụng cộng tác viên thực hiện các công việc kiểm toán, tư vấn, giám định chuyên môn theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước; quy định phạm vi sử dụng, tiêu chuẩn, điều kiện đối với cộng tác viên; quy định về quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên liên quan đến sử dụng cộng tác viên.

Theo quy chế này, Kiểm toán nhà nước (Văn phòng Kiểm toán nhà nước, Kiểm toán nhà nước khu vực, đơn vị sự nghiệp) và cộng tác viên ký hợp đồng dịch vụ thực hiện nhiệm vụ.

Nội dung của hợp đồng dịch vụ thực hiện nhiệm vụ cộng tác viên kiểm toán nhà nước là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quy chế sử dụng cộng tác viên Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 08/2017/QĐ-KTNN. Cụ thể bao gồm:

a) Tên, địa chỉ của các bên; tài khoản ngân hàng giao dịch, mã số thuế (nếu có);

b) Nội dung, phạm vi công việc thực hiện;

c) Qui định về chuyên môn phải thực hiện;

d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;

đ) Kết quả thực hiện hợp đồng (Báo cáo kết quả thực hiện công việc tư vấn, số liệu, các tài liệu ghi chép của cộng tác viên kiểm toán...);

e) Phí dịch vụ và phương thức nghiệm thu, thanh toán, thanh lý hợp đồng;

g) Cam kết thực hiện và thời hạn hoàn thành; thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng;

h) Hiệu lực và thời hạn hợp đồng;

i) Các điều khoản khác (nếu có).

Trên đây là nội dung tư vấn về nội dung của hợp đồng dịch vụ thực hiện nhiệm vụ cộng tác viên kiểm toán nhà nước. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Quyết định 08/2017/QĐ-KTNN.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
212 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào