Xác định giá hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu theo phương pháp chi phí
Xác định giá hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu theo phương pháp chi phí được quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Giá hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu xác định theo công thức sau:
Giá hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu |
= |
Giá vốn nhập khẩu (GV) |
+ |
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính (nếu có) |
+ |
Lợi nhuận dự kiến (nếu có) |
+ |
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác(nếu có) |
a) Giá vốn nhập khẩu (GV) xác định theo công thức sau:
GV |
= |
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF) |
+ |
Thuế nhập khẩu |
+ |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
+ |
Các khoản thuế, phí khác phát sinh tại khâu nhập khẩu (nếu có) |
+ |
Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có) |
Trong đó:
- Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF) bằng (=) [Giá mua thực tế ở thị trường nước ngoài cộng (+) Các chi phí phát sinh để đưa hàng về Việt Nam (gồm chi phí bảo hiểm quốc tế, cước vận chuyển quốc tế) cộng (+) Các chi phí phải cộng khác theo quy định (nếu có) trừ (-) Các chi phí phải trừ khác theo quy định (nếu có) vào giá trị hàng nhập khẩu để tính thuế nhập khẩu theo quy định] nhân (×) Tỷ giá quy đổi ngoại tệ.
Tỷ giá quy đổi ngoại tệ được tính theo tỷ giá thực tế các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đã thanh toán với Ngân hàng (nơi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giao dịch) khi vay hoặc khi mua ngoại tệ để mua hàng hóa. Trường hợp các tổ chức, cá nhân chưa thanh toán với Ngân hàng thì tính theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi tổ chức, cá nhân đã vay hoặc mua ngoại tệ tại thời điểm định giá.
Đối với phương án giá mua tối đa, giá bán tối thiểu hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước lập phương án giá, tỷ giá ngoại tệ tính theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm định giá hoặc công bố gần nhất so với thời điểm định giá.
- Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, các khoản thuế, phí khác phát sinh tại khâu nhập khẩu (nếu có) theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
- Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có).
b) Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính (nếu có) được xác định theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
c) Lợi nhuận dự kiến xác định theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
d) Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
Bảng 2. Bảng tính chi phí và giá thành toàn bộ hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu
STT |
Nội dung chi phí |
Ký hiệu |
A |
Sản lượng nhập khẩu |
Q |
B |
Giá vốn nhập khẩu |
Gv |
1 |
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF) |
GCIF |
2 |
Thuế nhập khẩu |
TNK |
3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
TTTĐB |
4 |
Các khoản thuế, phí khác (nếu có) |
T,Pkhác |
5 |
Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có) |
Ckhác |
C |
Chi phí chung |
|
6 |
Chi phí tài chính (nếu có) |
CTC |
7 |
Chi phí bán hàng |
CBH |
8 |
Chi phí quản lý |
CQL |
D |
Tổng chi phí |
TC |
Đ |
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm TC/Q |
Zđv |
Trên đây là nội dung quy định về việc xác định giá hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu theo phương pháp chi phí. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 25/2014/TT-BTC.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch bắn pháo hoa Tết Âm lịch 2025 TP Hà Nội?
- Tốt nghiệp THPT năm 2025 giảm môn thi từ 06 môn còn 04 môn đúng không?
- Tháng 12 âm lịch 2024 là tháng mấy dương lịch? Xem lịch âm Tháng 12 2024 chi tiết?
- Tỉnh Bình Định có đường bờ biển dài bao nhiêu km? Tỉnh Bình Định mấy sân bay?
- Năm 2025 có bao nhiêu ngày? Lịch vạn niên 2025 - Xem lịch âm dương?